Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 132

doc 5 trang thungat 1660
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 132", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docbai_kiem_tra_1_tiet_mon_lich_su_lop_12_ma_de_132.doc

Nội dung text: Bài kiểm tra 1 tiết môn Lịch sử Lớp 12 - Mã đề 132

  1. KIỂM TRA 1 TIẾT Họ và tên : . BÀI KIỂM TRA 1 TIẾT MÔN LỊCH SỬ Lớp: Số Điểm câu đúng N g à y k i ể m t r a : Phiếu trả lời 1 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 7 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 13 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 19 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 25 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 2 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 8 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 14 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 20 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 26 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 3 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 9 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 15 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 21 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 27 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 4 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 10 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 16 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 22 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 28 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 5 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 11 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 17 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 23 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 29 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 6 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 12 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 18 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 24 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ 30 Ⓐ Ⓑ Ⓒ Ⓓ (Học sinh tô kín đáp án đúng) Mã đề 132 Câu 1. Âm mưu cơ bản của đế quốc Mĩ trong “Chiến tranh đặc biệt” là gì? A. Dồn dân vào ấp chiến lược. B. “Dùng người Việt đánh người Việt”. C. Bình định miền Nam. D. Mở rộng chiến tranh ra miền Bắc. Câu 2. Ý nào sau đây không phải là ý nghĩa của phong trào “Đồng Khởi”? A. Làm lung lay tận gốc chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm. MĐ132-1
  2. B. Làm phá sản chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” của đế quốc Mĩ ở miền Nam. C. Giáng một đòn nặng nề vào chính sách thực dân mới của Mĩ ở miền Nam. D. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt của cách mạng miền Nam. Câu 3. Đường lối thể hiện sự sáng, độc đáo của Đảng ta trong thời kì chống Mĩ cứu nước là gì? A. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc B. Tiến hành cách mạng dân tộc dân chủ ở miền Nam C. Đánh Mĩ và tay sai, giải phóng miền Nam, bảo vệ miền Bắc, hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước, thống nhất Tổ quốc. D. Tiến hành đồng thời cách mạng dân tộc dân chủ ở miền nam và cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc. Câu 4. Sự kiện nổi bật trong “ Mùa hè đỏ lửa” năm 1972 nhắc đến cuộc chiến nào? A. Cuộc tiến công chiến lược năm 1972. B. Quảng Trị hoàn toàn giải phóng. C. 81 ngày đêm bảo vệ Thành Cổ- QT”. D. Quân dân ta đẩy mạnh phản công. Câu 5. Trên mặt trận quân sự, chiến thắng nào của ta có tính chất mở màn cuộc chiến đấu chống chiến lược “Chiến tranh đặc biệt”? A. Ba Gia (Quảng Ngãi). B. Bình Giã (Bà Rịa). C. Ấp Bắc (Mĩ Tho). D. Đồng Xoài (Bình Phước). Câu 6. Kết quả nào sau đây không phải là kết quả của phong trào “Đồng Khởi” đạt được? A. Mĩ làm cuộc đảo chính lật đổ Ngô Đình Diệm đưa tay sai mới lên cầm quyền. B. Lực lượng vũ trang được hình thành và phát triển, lực lượng chính trị được tập hợp đông đảo. C. Sự ra đời của Mặt trận Dân tộc Giải phóng miền Nam Việt Nam (20.12.1960). D. Phá vỡ từng mảng lớn bộ máy cai trị của địch ở nhiều thôn xã ở miền Nam. Câu 7. Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” được thực hiện ngay sau khi chiến lược chiến tranh nào của Mĩ ở miền Nam thất bại? A. Chiến lược “chiến tranh đặc biệt”. B. Chiến lược “chiến tranh đơn phương”. C. Chiến lược “ Việt Nam hóa chiến tranh”. D. Chiến lược “Đông Dương hóa chiến tranh” Câu 8. Chiến thắng Vạn Tường (Quảng Ngãi) vào ngày 18/8/1965 chứng tỏ điều gì? A. Cách mạng miền Nam đã đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ” của Mĩ. B. Lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đủ sức đương đầu và đánh bại quân viễn chinh Mĩ. C. Quân viễn chinh Mĩ mất khả năng chiến đấu. D. Quân Mĩ rút khỏi Việt Nam. Câu 9. Nhiệm vụ chiến lược của cách mạng miền Bắc sau 1954 là gì? A. Tiếp tục thực hiện cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Tiến hành cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước. C. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa. D. Chiến đấu chống chiến tranh phá hoại của đế quốc Mĩ. Câu 10. Cùng lúc giải phóng Thừa Thiên Huế, ta giải phóng thêm Chu Lai, Quảng Ngãi, Tam Kì và đã đẩy Đà Nẵng vào thế ? A. Tiến thoái lưỡng nan. B. Bị bao vây tứ phía. C. Bị cô lập. D .Bị động , tê liệt. Câu 11. Thực chất “Việt Nam hóa chiến tranh” tiếp tục thực hiện âm mưu gì? A. “Dùng người Đông Dương đánh người Đông Dương”. B. Mở rộng chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. “Dùng người Việt đánh người Việt”. D. Ồ ạt đưa quân Mĩ vào miền Nam. Câu 12. Chiến thắng nào của ta đã mở đầu cho cuộc chiến đấu chống “chiến tranh cục bộ”? MĐ132-2
  3. A. Chiến thắng Ba Gia B. Chiến thắng Ấp Bắc. C. Chiến thắng Bình Giã. D. Chiến thắng Vạn Tường. Câu 13. Ngày 6-6-1969 đã diễn ra sự kiện lịch sử nào? A. Mặt trận dân tộc giải phóng miền Nam ra đời. B. Hội nghị cấp cao ba nước Đông Dương. C. Thành lập Chính phủ lâm thời Cộng hòa miền Nam Việt Nam. D. Quân giải phóng miền Nam Việt Nam ra đời. Câu 14. Nội dung nào sau đây không phải là ý nghĩa thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968? A. Làm lung lay ý chí xâm lược của quân viễn chinh Mĩ, buộc chúng phải tuyên bố “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược. B. Buộc Mĩ phải chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc. C. Mĩ phải đến Hội nghị Pari để đàm phán với ta. D. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của Mĩ. Câu 15. Thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược? A. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1968. B. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. C. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975. D. Trận “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972. Câu 16. Chiến thắng quân sự nào của quân dân ta đã buộc Mĩ phải kí hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh lập lại hòa bình ở Việt Nam? A. Tổng tiến công Tết Mậu Thân 1968. B. Đại thắng mùa xuân 1975. C. Trận “Điện Biên Phủ trên không”. D. Vạn Tường. Câu 17. Hội nghị lần thứ 21 của Đảng(7/1973) đã xác định kẻ thù của cách mạng miền Nam vẫn là A. đế quốc Mỹ và tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu. B. tập đoàn Nguyễn Văn Thiệu C. đế quốc Mỹ. D. đế quốc Mỹ và quân đội Sài Gòn Câu 18. Lực lượng chủ yếu để thực hiện chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh” của đế quốc Mĩ ở miền Nam là. A. quân đội Mĩ và quân Đồng minh. B. quân đội Mĩ và quân đội Sài Gòn. C. quân đội Sài Gòn. D. Quân Mĩ. Câu 19. Vì sao nói cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân ta là một cuộc đụng đầu lịch sử A. Vì đây là một cuộc chiến tranh chống chủ nghĩa thục dân kiểu mới của Mĩ, giải phóng dân tộc, thống nhất đất nước đầu tiên giành thắng lợi. B. Vì đây là cuộc đấu tranh của một dân tộc nhược tiểu chống lại một đế quốc số 1 thế giới. C. Vì đây là một cuộc chiến tranh phi nghĩa của Mĩ – một đại diện của chủ nghĩa đế quốc. D. Vì đây là cuộc chiến tranh phản ánh tập trung những mâu thuẩn cơ bản của thời đại. Câu 20. Thực hiện Nghị quyết Hội nghị Trung ương lần 21 của Đảng, từ cuối 1973 đến tháng 1- 1975, quân dân ta ở miền Nam giành nhiều thắng lợi. Thắng lợi nào sau đây không chính xác? A. Giải phóng Buôn Mê Thuột. B. Giải phóng đường số 14 – Phước Long. C. Bảo vệ, mở rộng vùng giải phóng. D. Đánh trả địch trong các cuộc hành quân “bình định – lấn chiếm”. MĐ132-3
  4. Câu 21. Sau thắng lợi của chiến dịch Tây Nguyên và chiến dịch Huế-Đà Nẵng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng quyết định mở chiến dịch nào? A. Sài Gòn. B. Đông Nam Bộ. C. Hồ Chí Minh. D. Mùa Xuân 1975. Câu 22. Trong chiến dịch Tây Nguyên, trước khi đánh Buôn Mê Thuột quân ta đã làm gì? A. Tập trung mọi lực lượng. B. Đánh nghi binh ở Plây-cu và Kon-Tum. C. Phân tán lực lượng địch. D. Chuẩn bị chiến dịch Huế - Đà Nẵng. Câu 23. Trong thời kì từ 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã hoàn thành căn bản nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”? A. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972 B. Hiệp định Pari về Việt Nam kí kết 1973. C. Cuộc tiến công chiến lược 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi Xuân Mậu Thân 1968. Câu 24. Chiến dich Tây Nguyên(3-1975) thắng lợi đã chuyển cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu nước của ta sang giai đoạn nào? A. Tiến công ở các thành thị và giải phóng được các đô thị lớn. B. Tiến công chiến lược ở Tây Nguyên. C. Từ tiến công chiến lược ở Tây Nguyên phát triển thành tổng tiến công trên toàn miền Nam. D. Đưa cuộc tổng tiến công sang một giai đoạn mới với sức mạnh áp đảo. Câu 25. Để hoàn thành nhiệm vụ chung, vai trò của miền Bắc sẽ là gì? A. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định trực tiếp. B. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò quyết định nhất. C. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò bảo vệ miền Nam. D. Miền Bắc là hậu phương, có vai trò chi viện cho miền Nam. Câu 26. Ngày 29- 3- 1975 là ngày giải phóng thành phố nào? A. Thành phố Huế. B. Thành phố Sài Gòn. C. Thành phố Đà Nẵng. D. Phan Rang Câu 27. Ý nào sau đây không đúng khi nhận định về ý nghĩa đại thắng mùa xuân 1975? A. Chấm dứt hoàn toàn ách thống trị của chủ nghĩa thực dân - đế quốc trên đất nước ta. B. Ở ra một kỷ nguyên mới trong lịch sử: cả nước độc lập, thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội C. Cổ vũ phong trào giải phóng dân tộc trên thế giới. D. Buộc Mĩ phải ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam. Câu 28. Sau chiến thắng Đường 14 - Phước Long của ta, thái độ của đế quốc Mỹ như thế nào? A. Thúc giục chính quyền Sài Gòn đưa quân đi chiếm lại. B. Phản ứng yếu ớt, dùng áp lực đe dọa từ xa. C. Phản ứng mạnh. D. Dùng áp lực trực tiếp đe dọa. Câu 29. Thắng lợi tiêu biểu trong các hoạt động quân sự Đông – Xuân 1974 – 1975 là gì? A. Chiến dịch đường 14 – Phước Long. B. Chiến thắng đường 9 – Nam Lào. C. Đánh bại cuộc hành quân “Lam Sơn 719” của Mĩ – ngụy. D. Chiến dịch Tây Nguyên. Câu 30. Căn cứ vào điều kiện thời cơ như thế nào, Đảng ta đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam? A. Mĩ ký hiệp định Pari về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Việt Nam và phải rút về nước. B. Chiến thắng Phước Long 6/1/1975 với sự phản ứng yếu ớt của quân đội Sài Gòn và việc quân Mĩ ít có khả năng quay lại trong 2 năm 1975 – 1976. MĐ132-4
  5. C. Mĩ gặp khó khăn trong nước do chuẩn bị bầu cử Tổng thống nên việc viện trợ cho chính quyền Sài Gòn bị hạn chế. D. Ở miền Nam chỉ còn duy nhất quân đội Sài Gòn, không còn sự tham chiến trực tiếp của quân Mĩ. MĐ132-5