Bài kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 6 - Học kỳ II - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Bài kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 6 - Học kỳ II - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_kiem_tra_1_tiet_mon_sinh_hoc_lop_6_hoc_ky_ii_truong_thcs.doc
Nội dung text: Bài kiểm tra 1 tiết môn Sinh học Lớp 6 - Học kỳ II - Trường THCS Văn Thủy (Có ma trận và đáp án)
- TRƯỜNG THCS VĂN THỦY TỔ KHOA HỌC TỰ NHIÊN MA TRẬN – ĐỀ - HƯỚNG DẪN CHẤM Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Tên Chủ đề TN TL TN TL TN TL TN TL Chương VI: Nắm đặc Giải thích hiện điểm hoa tượng thực tế Hoa và sinh thụ phấn sản hữu tính nhờ gió và sâu bọ Số câu:1 1 1 Số điểm:3.0 2.0 1.0 Tỉ lệ: 30% 20% 10% Chương VII Nắm được Phân biệt Quả và hạt đặc điểm được hạt 1 và lấy lá mầm và được ví dụ hạt 2 lá về các loại mầm quả. Số câu: 2 1 1 Số điểm: 5 2.0 3.0 Tỉ lệ :50% 20% 30% Chương Vai trò VIII Các của các nhóm thực nhóm thực vật vật trong tự nhiên và trong đời sống
- con người. Số câu :1 1 Số điểm:3 2.0 Tỉ lệ:20 % 20% TS câu: 5 1 2 1 1 TS điểm:10 2.0 4.0 3.0 1.0 Tỉ lệ : 100% 20% 40% 30% 10% IV. Đề ra Đề A Câu 1(2.0 điểm): Thế nào là quả khô ? Người ta chia quả khô thành những loại nào? Mỗi loại cho 3 ví dụ. Câu 2(3.0 điểm): Hạt có cấu tạo như thế nào? Phân biệt hạt 1 lá mầm và hạt 2 lá mầm. Câu 3 (2.0 điểm): Hoa có những đặc điểm như thế nào để thích nghi với kiểu thụ phấn nhờ sâu bọ? Câu 4(2.0 điểm): Tảo có vai trò gì trong tự nhiên và trong đời sống con người ? Câu 5 (1 điểm): Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi gì ? Đề B Câu 1 (2.0 điểm): Thế nào là quả thịt ? Người ta chia quả thịt thành những loại nào ? Mỗi loại cho 3 ví dụ. Câu 2 (3.0 điểm): Thế nào là thụ phấn? Phân biệt hoa tự thụ phấn và hoa giao phấn. Câu 3 (2.0 điểm): Hoa thường có đặc điểm như thế nào để thích nghi với kiểu thụ phấn nhờ gió? Câu 4(2.0 điểm): Trình bày đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ. Câu 5 (1 điểm): Nuôi ong trong vườn cây ăn quả có lợi gì ? Đáp án: Đề A: Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Quả khô: 2đ - Vỏ quả khi chín:Vỏ khô, cứng, mỏng. 0.5
- - Chia quả khô thành 2 nhóm: + Quả khô nẻ: khi chín khô, vỏ quả có khả năng tách ra ,giải 0.75 phóng hạt VD: quả cải, quả đậu Hà Lan ,phượng,cao su + Qủa khô không nẻ: khi chín khô, vỏ quả không tự tách ra. 0.75 VD: quả cải, quả bông, quả Câu 2 * Hạt gồm vỏ, phôi và chất dinh dưỡng dự trữ. 0.5 3đ - Phôi gồm rễ mầm, thân mầm, lá mầm và chồi mầm. 0.5 * Hạt 1 lá mầm: Phôi của hạt có 1 lá mầm, chất dinh dưỡng 1 nằm ở phôi nhũ. Ví dụ: Hạt lúa, hạt ngô Hạt 2 lá mầm: là hạt có phôi mang hai lá mầm, chất dinh 1 dưỡng nằm ở lá mầm. Ví dụ: hạt đỗ đen, hạt lạc Câu 3 Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ sâu bọ: 2đ - Hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt. 0.5 - Hạt phấn to và có gai. 0.5 - Đầu nhụy có chất dính. 0.5 - Tràng hoa thường có dạng hình ống 0.5 Câu 4 Vai trò của tảo trong tự nhiên và trong đời sống con người: 2đ - Cung cấp oxi cho đv ở nước. 0.5 - Làm thức ăn cho người, gia súc, đv ở nước 0.5 - Làm thuốc, phân bón 0.5 - Một số gây hại: gây hiện tượng “nước nở hoa” . 0.5 Câu 5 Nuôi ong trong vườn cây có lợi là: 1đ - Ong giúp thụ phấn cho hoa nhờ đó vườn cây nhiều hoa trái 0.5 hơn. - Tăng sản lượng mật ong, nhờ đó tăng thu nhập. 0.5 Đề B: Câu Nội dung Điểm Câu 1 * Quả thịt : 2đ - Vỏ quả khi chín: mềm, dày, chứa đầy thịt quả. 0.5 - Chia quả thịt thành 2 nhóm : + Quả mọng: phần thịt quả dày mọng nước. 0.75 Vd: quả cam, cà chua, quả dưa hấu + Quả hạch: có hạch cứng chứa hạt ở bên trong. Vd: quả xoài, quả nhãn, quả dừa 0.75 Câu 2 *Thụ phấn là hiện tượng hạt phấn tiếp xúc với đầu nhụy 1 3đ *Hoa tự thụ phấn: - Là hoa có hạt phấn rơi vào đầu nhụy của chính hoa đó. 1
- - Thường xảy ra hoa lưỡng tính có nhị và nhụy chín cùng 1 lúc. - Ví dụ: Chanh, cam . * Hoa giao phấn: 1 - Là hiện tượng hạt phấn của hoa này rơi trên đầu nhụy của hoa kia của cùng 1 loài. - Thường xảy ra hoa đơn tính hoặc hoa lưỡng tính có nhị – nhụy không chín cùng 1 lúc. - Ví dụ: Ngô, mướp. Câu 3 Đặc điểm của hoa thụ phấn nhờ gió 2đ - Hoa có màu sắc sặc sỡ, hương thơm, mật ngọt. 0.5 - Hạt phấn to và có gai. 0.5 - Đầu nhụy có chất dính. 0.5 - Tràng hoa thường có dạng hình ống 0.5 Câu 4 Đặc điểm cơ quan sinh dưỡng của cây dương xỉ là: 2đ + Thân ngắn, không phân nhánh 0.5 + Lá nhỏ, mỏng. 0.5 + Rễ giả có khả năng hút nước. 0.5 + Chưa có mạch dẫn. 0.5 Câu 5 Nuôi ong trong vườn cây có lợi là: 1đ - Ong giúp thụ phấn cho hoa nhờ đó vườn cây nhiều hoa trái 0.5 hơn. - Tăng sản lượng mật ong, nhờ đó tăng thu nhập. 0.5