Bài tập về phóng xạ ôn Vật lý Lớp 12 (Có đáp án)

docx 2 trang thungat 3760
Bạn đang xem tài liệu "Bài tập về phóng xạ ôn Vật lý Lớp 12 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxbai_tap_ve_phong_xa_on_vat_ly_lop_12_co_dap_an.docx

Nội dung text: Bài tập về phóng xạ ôn Vật lý Lớp 12 (Có đáp án)

  1. BÀI TẬP VỀ PHÓNG XẠ Họ và tên: .lớp 12 227 Câu 1. Hạt nhân 90Th là phóng xạ α có chu kì bán rã là 18,3 ngày. Hằng số phóng xạ của hạt nhân là A. 4,38.10-7 s–1 B. 0,038 s–1 C. 26,4 s–1 D. 0,0016 s–1 Câu 2. Ban đầu có 20 (g) chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T, kể từ thời điểm ban đầu bằng A. 3,2 (g). B. 1,5 (g). C. 4,5 (g). D. 2,5 (g). Câu 3. Một chất phóng xạ có T = 8 năm, khối lượng ban đầu 1 kg. Sau 4 năm lượng chất phóng xạ còn lại là A. 0,7 kg. B. 0,75 kg. C. 0,8 kg. D. 0,65 kg. Câu 4. Giả sử sau 3 giờ phóng xạ, số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu thì chu kì bán rã của đồng vị đó bằng A. 2 giờ. B. 1 giờ. C. 1,5 giờ. D. 0,5 giờ. Câu 5. Chất phóng xạ I-ôt có chu kì bán rã là 8 ngày. Lúc đầu có 200 (g) chất này. Sau 24 ngày, lượng Iốt bị phóng xạ đã biến thành chất khác là A. 150 (g). B. 175 (g). C. 50 (g). D. 25 (g). Câu 6. Sau một năm, lượng một chất phóng xạ giảm đi 3 lần. Hỏi sau 2 năm lượng chất phóng xạ ấy còn bao nhiêu so với ban đầu ? A. 1/3. B. 1/6. C. 1/9. D. 1/16. 60 Câu 7. Ban đầu có 1 kg chất phóng xạ Coban 27 Co có chu kỳ bán rã T = 5,33 năm. Sau bao lâu lượng Coban còn lại 10 (g) ? A. t ≈ 35 năm. B. t ≈ 33 năm. C. t ≈ 53,3 năm. D. t ≈ 34 năm. Câu 8. Đồng vị phóng xạ cô ban 60Co phát tia β− và tia γ với chu kì bán rã T = 71,3 ngày. Hãy tính xem trong một tháng (30 ngày) lượng chất cô ban này bị phân rã bao nhiêu phần trăm? A. 20% B. 25,3 % C. 31,5% D. 42,1% Câu 9. Ban đầu có N0 hạt nhân của một chất phóng xạ. Giả sử sau 4 giờ, tính từ lúc ban đầu, có 75% số hạt nhân N0 bị phân rã. Chu kì bán rã của chất đó là A. 8 giờ. B. 4 giờ. C. 2 giờ D. 3 giờ. 60 – Câu 10. Đồng vị 27 Co là chất phóng xạ β với chu kỳ bán rã T = 5,33 năm, ban đầu một lượng Co có khối lượng m0. Sau một năm lượng Co trên bị phân rã bao nhiêu phần trăm? A. 12,2% B. 27,8% C. 30,2% D. 42,7%. − 24 Câu 11. 24 Na là chất phóng xạ β với chu kỳ bán rã 15 giờ. Ban đầu có một lượng 11 Na thì sau một khoảng thời gian bao nhiêu lượng chất phóng xạ trên bị phân rã 75%? A. 7 giờ 30 phút. B. 15 giờ. C. 22 giờ 30 phút. D. 30 giờ. Câu 12. Chu kì bán rã của chất phóng xạ 90 Sr là 20 năm. Sau 80 năm có bao nhiêu phần trăm chất phóng xạ đó phân rã thành chất khác ? A. 6,25%. B. 12,5%. C. 87,5%. D. 93,75%. Câu 13. Sau khoảng thời gian 1 ngày đêm 87,5% khối lượng ban đầu của một chất phóng xạ bị phân rã thành chất khác. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 12 giờ. B. 8 giờ. C. 6 giờ. D. 4 giờ. Câu 14. Coban phóng xạ 60Co có chu kì bán rã 5,7 năm. Để khối lượng chất phóng xạ giãm đi e lần so với khối lượng ban đầu thì cần khoảng thời gian A. 8,55 năm. B. 8,23 năm. C. 9 năm. D. 8 năm. Câu 15. Một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ λ. Sau một khoảng thời gian bằng 1/λ tỉ lệ số hạt nhân của chất phóng xạ bị phân rã so với số hạt nhân chất phóng xạ ban đầu xấp xỉ bằng A. 37%. B. 63,2%. C. 0,37%. D. 6,32%. Câu 16. Gọi Δt là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số của loga tự nhiên với lne = 1), T là chu kỳ bán rã của chất phóng xạ. Hỏi sau khoảng thời gian 0,51Δt chất phóng xạ còn lại bao nhiêu phần trăm lượng ban đầu? A. 40%. B. 50%. C. 60%. D. 70%. 24 Câu 17. Chất phóng xạ 11 Na chu kì bán rã 15 giờ. So với khối lượng Na ban đầu, phần trăm khối lượng chất này bị phân rã trong vòng 5 giờ đầu tiên bằng A. 70,7%. B. 29,3%. C. 79,4%. D. 20,6% 206 Câu 18. Chất phóng xạ 210 Po phát ra tia α và biến đổi thành 82 Pb . Chu kỳ bán rã của Po là 138 ngày. Ban đầu có 100 (g) Po thì sau bao lâu lượng Po chỉ còn 1 (g)? A. 916,85 ngày B. 834,45 ngày C. 653,28 ngày D. 548,69 ngày. Câu 19. Một chất phóng xạ sau 10 ngày đêm giảm đi 3/4 khối lượng ban đầu. Chu kì bán rã là A. 20 ngày. B. 5 ngày. C. 24 ngày. D. 15 ngày. Câu 20. Côban (60Co) phóng xạ β− với chu kỳ bán rã T = 5,27 năm. Thời gian cần thiết để 75% khối lượng của một khối chất phóng xạ 60Co bị phân rã là A. 42,16 năm. B. 21,08 năm. C. 5,27 năm. D. 10,54 năm. 131 Câu 21. Chất phóng xạ 53 I dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Nếu có 100 (g) chất này thì sau 8 tuần lễ khối lượng còn lại là A. 1,78 (g). B. 0,78 (g). C. 14,3 (g). D. 12,5 (g). 222 Câu 22. Ban đầu có 2 (g) Radon 86 Rn là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Hỏi sau 19 ngày, lượng Radon đã bị phân rã là bao nhiêu gam ? A. 1,9375 (g). B. 0,4 (g). C. 1,6 (g). D. 0,0625 (g). 23 – Câu 23. Hạt nhân Poloni 210 Po là chất phóng xạ có chu kì bán rã 138 ngày. Khối lượng ban đầu là 10 (g). Cho N A = 6,023.10 mol 1. Số nguyên tử còn lại sau 207 ngày là A. 1,01.1023 nguyên tử. B. 1,01.1022 nguyên tử. C. 2,05.1022 nguyên tử. D. 3,02.1022 nguyên tử. 32 8 Câu 24. Trong một nguồn phóng xạ 15 P (Photpho) hiện tại có 10 nguyên tử với chu kì bán rã là 14 ngày. 32 Hỏi 4 tuần lễ trước đó số nguyên tử 15 P trong nguồn là bao nhiêu? 12 8 8 8 A. N0 = 10 nguyên tử. B. N0 = 4.10 nguyên tử. C. N0 = 2.10 nguyên tử. D. N0 = 16.10 nguyên tử.
  2. 222 Câu 25. Ban đầu có 5 (g) chất phóng xạ Radon 86 Rn với chu kì bán rã 3,8 ngày. Số nguyên tử radon còn lại sau 9,5 ngày là A. 23,9.1021 B. 2,39.1021 C. 3,29.1021 D. 32,9.1021 211 16 15 Câu 26. Một khối chất Astat 85 At có N 0 = 2,86.10 hạt nhân có tính phóng xạ α. Trong giờ đầu tiên phát ra 2,29.10 hạt α. Chu kỳ bán rã của Astat là A. 8 giờ 18 phút. B. 8 giờ. C. 7 giờ 18 phút. D. 8 giờ 10 phút. 24 24 Câu 27. Cho 0,24 (g) chất phóng xạ 11 Na . Sau 105 giờ thì độ phóng xạ giảm 128 lần. Tìm chu kì bán rã của 11 Na ? A. 13 giờ. B. 14 giờ. C. 15 giờ. D. 16 giờ. 222 Câu 28. Một lượng chất phóng xạ 86 Rn ban đầu có khối lượng 1 (mg). Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Chu kỳ bán rã của Rn là A. 4,0 ngày. B. 3,8 ngày. C. 3,5 ngày. D. 2,7 ngày. 222 Câu 29. Một lượng chất phóng xạ 86 Rn ban đầu có khối lượng 1 (mg). Sau 15,2 ngày độ phóng xạ giảm 93,75%. Độ phóng xạ của lượng Rn còn lại là A. 3,40.1011 Bq. B. 3,88.1011 Bq. C. 3,58.1011 Bq. D. 5,03.1011 Bq. Câu 30. Chất phóng xạ 210Po có chu kì bán rã T = 138 ngày. Tính gần đúng khối lượng Poloni có độ phóng xạ 1 Ci. Sau 9 tháng thì độ phóng xạ của khối lượng poloni này bằng bao nhiêu? A. m0 = 0,22 (mg); H = 0,25 Ci. B. m0 = 2,2 (mg); H = 2,5 Ci. C. m0 = 0,22 (mg); H = 2,5 Ci. D. m0 = 2,2 (mg); H = 0,25 Ci. 55 Câu 31. Độ phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ 24 Cr cứ sau 5 phút được đo một lần, cho kết quả ba lần 55 đo liên tiếp là 7,13 mCi ; 2,65 mCi ; 0,985 mCi. Chu kỳ bán rã của 24 Cr là A. 3,5 phút B. 1,12 phút C. 35 giây D. 112 giây Câu 32. Đồng vị 24Na có chu kỳ bán rã T = 15 giờ. Biết rằng 24Na là chất phóng xạ β − và tạo thành đồng vị của Mg. Mẫu Na có khối lượng ban đầu m0 = 24 (g). Độ phóng xạ ban đầu của Na bằng 18 4 17 A. 7,73.10 Bq. B. 2,78.1022 Bq. C. 1,67.102 Bq. D. 3,22.10 Bq. Câu 33. Chất phóng xạ pôlôni 210 Po phóng ra tia α và biến đổi thành chì 206 Pb . Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày A. 4,21.1010 nguyên tử; 0,144g B. 4,21.1020 nguyên tử; 0,144g C. 4,21.1020 nguyên tử; 0,014g D. 2,11.1020 nguyên tử; 0,045g 210 84 Câu 34. Chu kì bán rã 84 Po là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia α, pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pôlôni bị phân rã 210 sau 276 ngày trong 100 mg 84 Po ? A. 0, 215.1020 B. 2,15.1020 C. 0, 215.1020 D. 1, 25.1020 Câu 35. Một nguồn phóng xạ có chu kì bán rã T và tại thời điểm ban đầu có 48N 0 hạt nhân. Hỏi sau khoảng thời gian 3T, số hạt nhân còn lại là bao nhiêu? A. 4N0 B. 6N0 C. 8N0 D. 16N0 Câu 36. Ban đầu (t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời điểm t 1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t 2 = t1 + 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là A. 50 s. B. 25 s. C. 400 s. D. 200 s. Câu 37. Chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Ban đầu (t = 0), một mẫu chất phóng xạ X có số hạt là N 0. Sau khoảng thời gian t = 3T (kể từ t = 0), số hạt nhân X đã bị phân rã là A. 0,25N0. B. 0,875N0. C. 0,75N0. D. 0,125N0 Câu 38. Phát biểu nào sao đây là sai khi nói về độ phóng xạ (hoạt độ phóng xạ)? A. Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một lượng chất phóng xạ. B. Đơn vị đo độ phóng xạ là becơren. C. Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của lượng chất đó. D. Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó. Câu 39. Giả thiết một chất phóng xạ có hằng số phóng xạ là λ= 5.10-8 s-1. Thời gian để số hạt nhân chất phóng xạ đó giảm đi e lần (với lne = 1) là A. 5.108 s. B. 5.107 s. C. 2.108 s. D. 2.107 s. ĐÁP ÁN TRẮC NGHIỆM 01. A 02. D 03. A 04. C 05. B 06. C 07. A 08. B 09. C 10. A 11. D 12. D 13. B 14. B 15. B 16. C 17. D 18. A 19. B 20. D 21. B 22. A 23. B 24. B 25. B 26. A 27. C 28. B 29. C 30. A 31. A 32. A 33. B 34. B 35. B 36. A 37. B 38. D 39. D