Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 11 - Chủ đề 1: Trao đổi nước vào trao đổi khoáng ở thực vật
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 11 - Chủ đề 1: Trao đổi nước vào trao đổi khoáng ở thực vật", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_cuong_on_tap_mon_sinh_hoc_lop_11_chu_de_1_trao_doi_nuoc_v.docx
Nội dung text: Đề cương ôn tập môn Sinh học Lớp 11 - Chủ đề 1: Trao đổi nước vào trao đổi khoáng ở thực vật
- CHỦ ĐỀ 1: TRAO ĐỔI NƯỚC VÀ TRAO ĐỔI KHOÁNG Ở THỰC VẬT 1. Trao đổi nước ở thực vật Câu l. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là A. nước. C. các hợp chất hữu cơ tổng họp ở rễ. B. các ion khoáng. D. nước và các ion khoáng. Câu 2. Đối với các loài thực vật ở cạn, nước được hấp thụ chủ yếu qua bộ phận nào sau đây? A. toàn bộ bề mặt cơ thể. B. lông hút của rễ. C. chóp rễ. D. khí khổng. Cầu 3. Thực vật thuỷ sinh hấp thụ nước qua bộ phận nào sau đây? A. qua lông hút rễ B. qua lá C. qua thân D. qua bề mặt cơ thể Câu 4. Loại mạch dẫn nào sau đây Làm nhiệm vụ dẫn nước và muối khoáng từ rễ lên lá? A. Quản bào và mạch gỗ. C. Mạch gỗ và tế bào kèm. B. Mạch ống và quản bào. D. Ống rây và mạch gỗ. Câu 5. Mạch rây được cấu tạo từ những thành phần nào sau đây? A. Các quản bào và ống rây. C. Ống rây và mạch gỗ. B. Mạch gỗ và tế bào kèm. D. ống rây và tế bào kèm. Câu 6. Ồng rây có đặc điểm A. tế bào có thành thứ cấp, thoái hoá nhân, nhiều tấm rây. B. tế bào có thành sơ cấp, không bào nằm ở trang tâm, có một nhân. C. tế bào có thành sơ cấp, có lỗ viền, có một nhân. D. tế bào có thành sơ cấp, nhiều tấm rây, nhân và không bào bị thoái hoá. Câu 7. Trong dung dịch mạch rây có chứa một chất hoà tan chiếm 10-20% hàm lượng, đó là chất nào sau đây? A. Tinh bột. B. Prôtêin. C. Sacarôzơ. D. ATP. Câu 8. Đai caspari có vai trò: A. cố định nitơ. B. vận chuyển nước và muối khoáng. C. tạo áp suất rễ. D. kiểm tra lượng nước và chất khoáng hấp thụ. Câu 9. Lông hút của rễ do tế bào nào phát triển thành? A. Tế bào mạch gỗ ở rễ. B. Tế bào mạch rây ở rễ. C. Tế bào nội bì. D. Tế bào biểu bì. Câu 10. Thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ gồm các chất nào sau đây? A. Nước và chất hữu cơ được tổng hợp từ lá. B. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ lá. C. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ dự trữ ở quả, củ. D. Nước, ion khoáng và chất hữu cơ tổng hợp từ rễ. Câu 11. Thành phần dịch mạch rây thường chủ yếu gồm các chất nào sau đây?
- A. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng mới hấp thu. B. Chất hữu cơ được tổng hợp ở lá và một số ion khoáng ở rễ. C. Chất hữu cơ được tổng hợp ở rễ và một số ion khoáng được sử dụng lại. D. Chất hữu cơ và nhiều ion khoáng khác làm pH dịch mạch rây từ 8,0 - 8,5. Câu 12. Thoát hơi nước qua cutin có đặc điểm nào sau đây? A. Vận tốc lớn và không được điều chỉnh. B. Vận tốc lớn và được điều chỉnh. C. Vận tốc bé và không được điều chỉnh. D. Vận tốc bé và được điều chỉnh. Câu 13. Trong các loại tế bào sau đây, tế bào nào có lục lạp để quang hợp? ATế bào lông hút. B. Tế bào hỉnh hạt đậu. C. Tế bào thân. D. Biểu bì lá. Câu 14. Nước liên kết có vai trò nào sau đây? A. Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể. B. Làm giảm nhiệt độ cơ thể khi thoát hơi nước. C. Làm giảm độ nhớt của chất nguyên sinh. D. Đảm bảo độ bền vững của hệ keo trong chất nguyên sinh. Câu 15. Trong các trường hợp sau đây, trường họp nào sẽ tạo ra phản ứng đóng quang chủ động? A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng. B. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối. C. Lượng axit abxixic trong lá giảm. D. Cây ở ngoài ánh sáng và thiếu nước. Câu 16. Sự mở khí khổng có ý nghĩa nào sau đây? A. Giúp lá dễ hấp thu ion khoáng từ rễ đưa lên. B. Giúp lá nhận CO2 để quang hợp. C. Để khí oxi khuếch tán từ lá đi ra không khí. D. Tạo lực vận chuyển chất hữu cơ từ lá đến các cơ quan khác. Câu 17. Áp suất thẩm thấu ở dịch tế bào của các cây sau đây được sẳp xếp từ lớn đến nhỏ theo thứ tự là A. Bèo hoa dâu, rong đuôi chó, bí ngô, sú vẹt. B. Bèo hoa dâu, bí ngô, rong đuôi chó, sú vẹt. C. Rong đuôi chó, bèo hoa dâu, bí ngô, sú vẹt. D. D. Sú vẹt, bí ngô, bèo hoa dâu, rong đuôi chó. Câu 18. Phát biểu nào sau đây sai? A. Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. B. Dịch mạch gỗ được chuyển theo chiều từ trên lá xuống rễ. C. Chất hữu cơ được dự trữ ở củ chủ yếu được tổng hợp ở lá. D. Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. 2
- Câu 19. Ở thực vật có mạch, nước được vận chuyển từ rễ lên lá chủ yếu theo con đường nào sau đây? A. Mạch rây. B. Tế bào chất. C. Mạch gỗ. D. Cả mạch gỗ và mạch rây. Câu 20. Các phân tử H2O có khả năng liên kết với nhau thành một dòng liên tục trong mạch dẫn của cây. Nguyên nhân là vì A. các phân tử H2O có sức căng bề mặt lớn. B. các phân tử H2O có tính phân cực. C. các phân tứ H2O có độ nhớt cao. D. các phân tử H2O có độ nhớt thấp. Câu 21. Trước khi đi vào mạch gỗ của rễ, nước và các chất khoáng hòa tan luôn phải đi qua cấu trúc nào sau đây? A. Khí khổng. B. Tế bào nội bì. C. Tế bào lông hút. D Tế bào nhu mô vỏ. Câu 22. Quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá không có sự tham gia của lực nào sau đây? A. Lực hút do thoát hơi nước của lá. B. Lực đấy của áp suất rễ. C. Lực di chuyến của chất hữu cơ từ lá xuống rễ. D. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch dẫn. Câu 23. Dịch mạch rây được vận chuyển từ lá xuống rễ là nhờ A. quá trình cung cấp năng lượng của hô hấp. B. sự chênh lệch áp suât thâm thấu giữa cơ quan cho và cơ quan nhận C. lực hút của thoát hơi nước và lực đấy của rễ. D. lực đẩy của áp suất rễ và thoát hơi nước. Câu 24. Lực nào sau đây đóng vai trò là lực đẩy nước từ rễ lên thân, lên lá? A. Lực thoát hơi nước. B. Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau. C. Lực liên kết giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. D. Áp suất rễ. Câu 25. Lực đóng vai trò chính cho quá trình vận chuyển nước từ rễ lên lá lả lực nào sau đây? A. Lực đẩy của rễ (do quá trình hấp thụ nước). B. Lực hút của lá (do quá trình thoát hơi nước) C. Lực liên kết giữa các phân tử nước. D. Lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch dẫn. Câu 26. Khi nói về thoát hơi nước ở lá cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Thoát hơi nước tạo động lực phía trên để vận chuyển các chất hữu cơ trong cây.
- B. Thoát hơi nước làm mở khí khổng, CO 2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quá trình quang hợp. C. Thoát hơi nước làm tăng nhiệt độ của lá, làm ấm cây trong những ngày giá rét. D. Thoát hơi nước làm ngăn cản quá trình hút nước và hút khoáng của cây. Câu 27. Đối với các lá già, quá trình thoát hơi nước ở lá chủ yếu diễn ra qua bộ phận nào sau đây? A. Các khí khổng của lá. B. Các tế bào biểu bì lá. C. Các tế bào gân lá. D. Các tế bào mô dậu. Câu 28. Trong các đặc điểm dưới đây, tế bào lông hút của rễ cây có bao nhiêu đặc điểm? (1) Thành tế bào dàv. (2) Không thấm cutin. (3) Có không bào nằm ở trung tâm lớn. (4) Có áp suất thẩm thấu rất cao do hoat động hô hấp của hệ rễ mạnh. (5) Là tế bào biểu bì ở rễ. (6) Nó chỉ hút nước mà không hút khoáng. A.2. B. 3. C.4. D.5. Câu 29. Có bao nhiêu hiện tượng sau đây là bằng chứng chứng tỏ rễ cây hút nước chủ động? (1) Hiện tượng rỉ nhựa. (2) Hiện tượng ứ giọt. (3) Hiện tượng thoát hơi nước. (4) Hiện tượng đóng mở khí khổng. A.2. B. 3. C. 1. D.4. Câu 30. Khi vận chuyển trong mạch gỗ của thân cây, các phân tử nước liên kết với nhau thành một dòng liên tục là nhờ A. lực đẩy của rễ. B. nước có tính phân cực. C. lực hút của lá. D. nước bám vào thành mạch dẫn. Câu 31. Khi nói về quá trình vận chuyển các chất trong cây, phát biểu nào sau đây đúng? A. Vận chuyển trong mạch gỗ là chủ động, còn trong mạch rây là bị động. B. Dòng mạch gỗ luôn vận chuyển các chất vô cơ, dòng mạch rây luôn vận chuyển các chất hữu cơ. C. Mạch gỗ vận chuyển đường glucôzơ, mạch rây vận chuyển chất hữu cơ khác. D. Mạch gỗ vận chuyển các chất từ rễ lên lá, mạch rây thì vận chuyển các chất từ lá xuống rễ. Câu 32. Trong cùng một cây, địch tế bào biểu bì rễ thường có áp suất thẫm thấu cao hơn so với dung dịch đất. Có bao nhiêu nguyên nhân sau sau đây đúng? (1) Quá trình thoát hơi nước ở lá tạo động lực phía trên để hút nước từ rễ. 4
- (2) Tế bào lông hút chứa chất tan ở nồng độ cao làm tăng áp suất thẩm thấu. (3)Hoạt động hô hấp ở rễ mạnh làm tăng lượng chất tan có trong tế bào chất của rễ. (4) Dung dịch đất có nhiều chất tan làm tăng áp suất thẩm thấu của dung dịch đất. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 33. Những yếu tố nào sau đây của môi trường ảnh hưởng tới quá trình hút nước và 1011 khoáng của rễ cây? A. Độ pH, hàm lượng H2O trong dịch đất, nồng độ của dịch đất so với rễ cây và độ thoáng khí. B. Áp suất thẩm thấu của dịch đất, hàm lượng CO2 trong đất. C. Áp suất thẩm thấu của dung dịch đất, độ thoáng khí, hàm lượng CO 2 trong đất, độ pH của đất. D. Độ pH, hàm lượng CO2 trong đất, độ thoáng khí trong đất. Câu 34. Nước đi vào mạch gỗ theo con đường gian bào đến nội bì thì chuyển sang con đường tế bào chất vì A. Tế bào nội bì có đai caspari thấm nước nên nước vận chuyển qua được. B. Tế bào nội bì không thấm nước nên nước không vận chuyển qua được. C. Nội bì có đai caspari không thấm nước nên nước không thấm qua được. D. Áp suất thẩm thấu của tế bào nội bì thấp nên nước phải di chuyển sang con đường khác. Câu 35. Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai? (1) Áp suất rễ gây ra hiện tượng ứ giọt ở lá cây. (2) Dịch mạch gỗ chỉ vận chuyển các chất theo một chiều từ lá xuống rễ. (3) Một lượng chất hữu cơ sau khi được tổng hợp ở lá sẽ dự trữ ở củ hoặc ở quả. (4) Sự thoát hơi nước ở lá là động lực đầu trên của dòng mạch gỗ. A. 1. B.4. C.3. D.2. Câu 36. Động lực đẩy dòng chất hữu cơ từ ỉá theo mạch rây xuống thân và xuống rễ là nhờ: A. Cơ quan nguồn (lá) có áp suất thẩm thấu thấp hơn cơ quan dự trữ. B. Lực liên kết giữa các phân tử chất hữu cơ và thành mạch rây. C. Chất hữu cơ vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. D. Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và các cơ quan dự trữ. Câu 37. Sự trao dổi nước giữa cây xanh với môi trường gồm bao nhiêu quá trình sau đây? (1) Thoát hơi nước. (2)Vận chuyển nước. (3) Hút nước. (4)Sử dụng nước cho các phản ứng của cơ thể. A. 1. B.2. C.4. D. 3.
- Câu 38. Trong điều kiện nào sau đây, quá trình thoát hơi nước của cây sẽ bị ngừng? A. Đưa cây từ trong tối ra ngoài ánh sáng, B. Tưới nước cho cây. C. Bón phân đạm cho cây với nồng độ thích hợp. D. Đưa cây từ ngoài sáng vào trong tối. Câu 39. Cây sống ở vùng khô hạn, mặt trên của lá thường không có khí khổng. Hiện tượng không có khí khổng ở mặt trên của lá có tác dụng nào sau đây? A. Tránh nhiệt độ cao làm hư các tế bào bên trong lá. B. Giảm sự thoát hơi nước của cây. C. Giảm ánh nắng gay gắt của mặt trời. D. Tăng số lượng tế bào khí khổng ở mặt dưới lá. Câu 40. Phát biểu nào sau đây sai? A.Ở mặt dưới của lá thường có nhiều khí khổng hơn mặt trên của lá. B. Lá non thường có số khí khổng ít hơn lá già. C. Lá già thường có lớp cutin dày hơn lá non. D. Lá non có lớp cutin dày và ít khí khổng hơn so với lá già. Câu 41. Có bao nhiêu loại tế bào biểu bì sau đây có vai trò quan trọng trong hoạt động trao đổi nước của cây? (1) Biểu bì thân có thấm cutin dày. (2) Biểu bì lá biến thành tế bào bảo vệ khí khổng. (3) Tế bào mạch gỗ. (4) Biểu bì rễ biến thành lông hút. (5) Tế bào gân lá. A.5. B.4. C.2. D. 1. Câu 42. Trong các nguyên nhân sau đây, đâu là nguyên nhân chính làm cho những giống cây không chịu mặn mất khả năng sinh trưởng trên đất có nồng độ muối cao? A. A. Các ion khoáng gây độc đối với cây. B. Hàm lượng oxi trong đất thấp. C. Thế nước của đất thấp. D. Các tinh thể muối trong đất gây khó khăn cho hệ rễ hút nước và sinh trưởng bình thường. Câu 43. Trong nghề trồng lúa nước, việc việc nhổ cây mạ đem cấy sẽ giúp cây mạ phát triển nhanh hơii so với việc gieo thẳng. Nguyên nhân là vì: A. Tận dụng đất khi chưa gieo cấy. B. Bố trí được thời gian thích hợp để cấy. C. c. Kích thích ra rễ con, tăng cường hấp thu nước và muối khoáng. D. D. Tiết kiệm được cây giống vì không phải bỏ bớt cây con. 6
- Câu 44. Độ ẩm không khí liên quan đến quá trình thoát hơi nước ở lá như thế nào? A. Độ ẩm không khí ở mức trung bình, sự thoát hơi nước không diễn ra. B. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng yếu. C. Độ ẩm không khí càng thấp, sự thoát hơi nước càng mạnh. D. Độ ẩm không khí càng cao, sự thoát hơi nước càng mạnh. Câu 45. Cơ chế đóng mở khí khổng là do A. sự co giãn không đều giữa mép trong và mép ngoài cửa tế bào khí khống. B. sự thiếu hay thừa nước của 2 tế bào hình hạt đậu. C. áp suất thẩm thấu trong tế bào khí khổng luôn duy trì ổn định. D. hai tế bào hình hạt đậu có cấu trúc khác nhau, nên sức trương nước khác nhau. Câu 46. Ở các lá già, nước chủ yếu được thoát qua khí khổng vì lá gỉà có A. khí khổng lớn. B. tế bào biểu bì được thấm cutin rất dày. C. số lượng khí khổng nhiều. D. tế bào khí khổng được thấm cutin rất dày. Câu 47. Quá trình thoát hơi nước ở lá cây có bao nhiêu vai trò sau đây? (1) Tạo ra lực hút phía trên để hút nước và chất khoáng từ rễ lên. (2) Tạo điều kiện cho sự vận chuyển của các chất hữu cơ đi xuống rễ. (3) Tạo điều kiện cho CO 2 khuyếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp. (4) Giúp hạ nhiệt độ của lá cây vào những ngày nắng nóng. A. 1. B.2. C.3. D.4. Câu 48. Có một cây cảnh được trồng trong chậu và đang ở trạng thái bình thường. Trường hợp nào sau đây tế bào thịt lá ở cây này có sức trương nước giảm? A. Đưa cây vào trong tối. B. Tưới nhiều nước cho cây. C. Đưa cây vào phòng lạnh. D. Phun axit abxixíc lên lá của cây. Câu 49. Te bào lông hút của rễ cây có khả năng hút nước chủ động bằng cách nào sau đây? A. Tạo ra áp suất thẩm thấu lớn để nước thẩm thấu từ đất vào rễ. B. Vận chuyển nước qua màng tế bào nhờ bơm ATPaza. C. Vận chuyển theo con đường ẩm bào. D. Làm cho thành tế bào mỏng và không thấm cutin. Câu 50. Phát biểu nào sau đây sai? A.Ở trong cùng một cây, lông hút là cơ quan có thế nước caò nhất. B. Nước và tất cả các chất khoáng khi đi vào mạch dẫn đều qua tế bào nội bì. C. Đưa cây vào phòng lạnh thì sức trương nước của tế bào thịt lá giảm. D. Rễ cây hút nước chủ động bằng cách vận chuyển nước ngược chiều nồng độ.
- Câu 51. Trong các cơ quan sau đây của cây xanh, cơ quan nào có thếnước thấp nhất? A. Các lông hút ở rễ. B. Các mạch gỗ ở thân. C. Lá cây. D. Cành cây. Câu 52. Có một cây cảnh được trồng trong chậu và được cung cấp đủ nước, chất dinh dưỡng, ánh sáng. Trong điều kiện nào sau đây, sức trương nước (T) của tế bào lá cây sẽ tăng lên? A. Đưa cây vào trong tối. B. Đưa cây ra ngoài ánh sáng. C. Tưới nước cho cây. D. Bón phân cho cây. Câu 53. Ở thực vật trên cạn, trong 4 bộ phận sau đây, bộ phận nào thường có thế nước cao nhất? A. Các mạch gỗ ở rễ. B.Các mạch gỗ ở thân. C. Lá cây. D.Các mạch gỗ ở cành cây. Câu 54. Khi bị ngập úng lâu ngày, cây trồng trên cạn thường bị chết. Nguyên nhân là do A. rễ hút quá nhiều chất khoáng. B. rễ cây thiếu ôxi. C. rễ hút quá nhiều nước. D. hệ vi sinh vật đất phát triển mạnh làm thối rễ. Câu 55. Tế bào thực vật được đặt trong môi trường có thế nước thấp hơn thế nước của tế bào thì tế bào thực vật này sẽ xảy ra hiện tượng nào sau đây? A. mất nước và phồng lên. B. nhận nước và co nguyên sinh, C. nhận nước và phồng lên. D. mất nước và co nguyên sinh. Câu 56. Trong các vai trò sau nước liên kết có bao nhiêu vai trò? (1) Làm tăng quá trình trao đổi chất diễn ra trong cơ thể. (2) Làm giảm nhiệt độ cơ thể khi thoát hơi nước. (3) Làm tăng độ nhớt của chất nguyên sinh. (4) Đảm bảo độ bền vững của hệ thống keo. A. 1. B. 2 C.3. D. 4 Câu 57. Trong các lí do sau đây, có bao nhiêu lí do để người ta không tưới nước cho cây khi trời nắng to? (1) Vì nước làm nóng vùng rễ làm cây bị chết. (2)Vì nước đọng lại trên lá như một thấu kính hội tụ thu năng lượng mặt trời làm cháy lá. (3) Vì nhiệt độ cao trên mặt đất làm nước tưới bốc hơi nóng, làm héo khô lá. (4) Vì khi nhiệt độ cao rễ không thể lấy nước. A. 1. B.2. C.3. .4. Câu 58. Trong những lí do sau, có bao nhiêu lí do làm cho nhiệt độ trên bề mặt quả dưa chuột thường thấp hơn nhiệt độ không khí xung quanh 1-2 độ? 8
- (1) Quả dưa chuột hấp thụ nhiệt tốt. (2) Vì khối lượng quả dưa chuột lớn. (3) Vỉ tỷ lệ diện tích thoát hơi nước so với thể tích của quả dưa chuột là rất lớn. (4)Vì hàm lượng nước của quả dưa chuột rất cao, khả năng điều hòa nhiệt độ tốt và khả năng thoát hơi nước cao. A. 1. B.2. C. 3. D.4. Câu 59. Khi chuyển một cây gỗ lớn đi trồng một nơi khác, người ta cắt bỏ bớt lá nhằm mục đích nào sau đây? A. Giảm bớt khối lượng để dễ vận chuyển. B. Giảm tối đa lượng nước thoát ra, tránh cho cây bị thiếu nước. C. Hạn chế hiện tượng cành bị gãy khi vận chuyển. D. Hạn chế bộ lá bị hỏng khi vận chuyển. Câu 60. Khi nói về quá trình hút nước và vận chuyển nước của rễ cây, có bao nhiêu phát biểu sau đây saỉ? (1)Nước chỉ được vận chuyển từ tế bào lông hút vào mạch dẫn của rễ theo con thành tế bào - gian bào. (2)Nước chủ yếu được cây hút vào theo cơ chế vận chuyển chủ động cần nhiều năng lượng. (3) Sự vận chuyển nước thường diễn ra đồng thời với sự vận chuyển chất tan. (4)Tất cả các phân tử nước trước khi đi vào mạch dẫn của rễ đều phải đi qua lớp đai caspari của tế bào nội bì. A. 2. B. 3. C. 1. D.4. Câu 61. Trong các đặc điếm sau đây, rễ cây có bao nhiêu đặc điếm để hấp thụ nước và ion khoáng đạt hiệu quả cao? (1) Phát triển đâm sâu, lan rộng, tăng số lượng lông hút. (2) Theo hướng tăng nhanh về số lượng lông hút. (3) Phát triển hướng về nguồn nước. (4) Có thể tiết ra mộí số chất để hoà tan các chất khó tan. (5) Luôn tránh xa các chất hóa học. A. 2. B. 3. C. 5. D.4. Câu 62. Khi nói về áp suất rễ, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Áp suất rễ là động lực của dòng mạch rây. (2) Áp suất rễ tạo ra động lực phía dưới đẩy dòng nước theo mạch gỗ lên cao. (3)Áp suất rễ tạo ra lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với thành mạch gỗ. (4) Áp suất rễ tạo động lực đầu dưới đẩy dòng mạch rây lên cao. (5)Áp suất rễ cao hay thấp chủ yếu phụ thuộc vào nồng độ chất tan có trong tế bào lông hút. A.5. B.4. C.3. D.2.
- Câu 63. Trong các trường hợp sau đây, trường hợp nào khí khổng sẽ mở? A. Nồng độ axit abxixic trong tế bào khí khổng tăng lên. B. Nồng độ K+ cao làm tăng thế nước của tế bào khí khổng. C. CO2 trong các khoảng trống trong lá giảm. D. Ion K+ khuyếch tán thụ động ra khỏi tế bào khí khổng. Câu 64. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? (1) Khí khổng sẽ đóng lại khi tế bào khí khổng tiến hành quang hợp. (2) Lượng A AB trong tế bào khí khổng tăng làm khí khổng đóng lại. (3)Cây chịu mặn có nồng độ muối trong tế bào rễ thấp hơn cây bình thường giúp trung hòa muối của đất từ đó cây hút được nước. (4)Khi đưa cây vào bóng tối khí khổng sẽ mở vì tốc độ thoát hơi nước qua lớp cutin giảm nên cây tăng tốc độ thoát hơi nước qua khí khổng. (5)Trên cùng một diện tích lá nếu có kích thước khí khổng lớn thì tốc độ thoát hơi nước sẽ lớn hon so với nhiều khí khổng có kích thước nhỏ. A. 1. B.2. C.3. D.4. Câu 65. Mạch gỗ được cấu tạo từ các tế bào chết có bao nhiêu vai trò sau đây? (1) Giảm lượng dinh dưỡng và nước để nuôi các tế bào này. (2) Giảm lực cản khi vận chuyển dòng mạch gỗ ngược chiều trọng lực. (3) Các tế bào này sẽ không hút nước và ion khoáng của những tế bào bên cạnh. (4)Thành của các tế bào này dày giúp bảo vệ ống dẫn trước áp lực sinh ra do lực hút từ sự thoát hơi nước ở lá. A.4. B.3. C. 1. D.2. Câu 66. Trong các hiện tượng sau đây, có bao nhiêu hiện tượng dẫn đến sự mất cân bằng nước trong cây? (1) Cây thoát hơi nước quá nhiều. (2) Rễ cây hút nước quá ít. (3) Cây hút nước ít hơn thoát hơi nước. (4) Cây thoát nước ít hơn hút nước. A. 3. B.2. C. 4. D. 1. Câu 67. Tế bào mạch gỗ gồm bao nhiêu loại tế bào sau đây? (1) Cácquản bào. (2) Mạch gỗ. (1) Tế bào kèm. (4) Mạch ống. (5) ống rây. A. 1. B.2. C.3. D. 4. Câu 68. Dịch mạch rây được vận chuyển íừ lá xuống rễ hoặc từ cơ quan này đến cơ quan khác nhờ bao nhiêu nhân tố sau đây? (1) Cung cấp năng lượng ATP để vận chuyển chủ động. (2) Lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và với mạch gỗ. (3) Lực hút của thoát hơi nước và sức đẩy của rễ. (4) Sự chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan chứa. A. 1,2, 3,4. B. 2,3,4. C. 1,4. D. 2,3. Câu 69. Khi bón phân với lượng lớn cho cây thì cây thường bị héo. Có bao nhiêu 10
- phát biếu sau đây không phù hợp với hiện tượng này? (1)Khi bón nhiều phân cây sẽ sinh trưởng tốt, lá to làm tăng tốc độ thoát hơi nước nên cây bị héo. (2) Bón phân với lượng lớn làm cho áp suất thẩm thấu của dung dịch đất tăng. (3)Khi bón nhiều phân làm cho tốc độ thoát hơi nước của lá tăng dẫn tới cây bị mất nhiều nước. (4) Nếu tiến hành tưới nhiều nước cho cây thì có thể sẽ làm cho cây ít bị héo hơn. A.2. B.2. C.4. D. 1. Cân 70. Trong các biện pháp sau đây, có bao nhiêu biện pháp giúp bộ rễ của cây phát triển tốt? (1) Phơi ải đất, cày sâu, bừa kĩ. (2) Phá váng, làm có sục bùn. (3) Luôn tưới cho gốc cây đẫm nước. (4) Vun gốc. (5) Tưới nước và bón phân hợp lí. A. 1. B. 5. C.3. D. 4. Câu 71: Có bao nhiêu lí do sau đây làm cho cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày thỉ sẽ chết? (1) Rễ cây thiếu oxi, nên cây hô hấp không bình thường. (2) Lông hút bị chết. (3) Cân bằng nước trong cây bị phá hủy. (4) Cây bị thừa nước tất cả các tế bào đều bị úng nước nên hoạt động kém. A. 1. B.2. C.3. D.4. Câu 72. Ở miền Bắc nước ta, về mùa đông khi nhiệt độ hạ thấp đến mức réí hại thì mạ xuân thường bị chết rét. Nguyên nhân chủ yếu là vì A. Nhiệt độ quá thấp làm tổn thương bộ rễ, dẫn tới rễ không thể hút được nước và ion khoáng làm mất cân bằng nước trong cây, dẫn tới cây mạ bị héo, sau đó bị chết. B. Nhiệt độ thấp làm cho cây mạ không quang hợp được, dẫn tới cây chết. C. Nhiệt độ thấp làm cho tốc độ hút nước, hút khoáng được tăng lên dẫn tới làm cạn kiệt nguồn dinh dưỡng trong đất nên cây bị chêt. D. Nhiệt độ thấp làm cho hệ vi sinh vật gây bệnh trong đất phát triền gây thối rễ, dẫn tới cây mạ bị chết. Câu 73: Ở miền Bắc nước ta, về mùa đông khi nhiệt độ hạ thấp đến mức rét hại thì mạ xuân thường bị chết rét. Đe giúp cây mạ chống rét, người nông dân thườrm sử dụng bao nhiêu biện pháp sau đây? (1)Che chắn bàng ni lon (polyetilen) đề ngăn chặn gió. (2)Bón tro bếp đế giữ ẩm và giữ ấm cho gốc mạ và cung cấp nguyên tố kaỉi.
- (3)Bón nhiêu phân đạm Lire cho cây mạ. (4)Bón nhiều phân chuồng cho cây mạ. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 74. Khi nói về khí khổng trên lá của các loài cây, phát biêu nào dưới đây sai? A.ơ cây bưởi, số lượng khí khổng ở mặt dưới của lá nhiều hơn ở mặt trên. B.Ớ ngô, số lượng khí khổng ở 2 mặt lá là như nhau. C. Tất cả các loài cây đều có khí khổng phân bố ở cả 2 mặt của lá. D. Tỉ lệ diện tích khí khống so với diện tích lá là rất nhỏ (dưới 1%) nhimụ lượng nước bốc hơi qua khí khổng là rất lớn (chiếm 80 - 90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của lá). Câu 75. Khi lấy một mảnh biều bì vảy hành đặt lên lam kính và nhỏ vào1giọt dung dịch ure ưu trương rồi đem quan sát dưới kính hiên vi sẽ thấy hiện tượng gì xảv ra? A. Kích thước tế bào nhỏ dần do tế bào bị co lại vì mất nước. B. Kích thước tế bào tăng lên vì tế bào hút thêm nước. C. Tế bào co nguyên sinh sau đó lại phản co nguyên sinh. D. Tế bào lớn dần và bị vỡ ra. Câu 76. Có bao nhiêu đặc điêm dưới đây giúp lá thích nghi với việc giảm bớt sự mất nước qua thoát hơi nước? (1) Lá có kích thước nhỏ. (2) Lớp cutin dày. (3)cLá rụng vào mùa khô. (4) Khí khống mở ban đêm. A. 1. B. 2. C.3. D. 4. Câu 77. Giả sử một mô thực vật mà áp suất thẩm thấu trong mỗi tế bào là 2,8 atm. Đưa mô này vào dung dịch sacarozơ có nồng độ 0,025M; nhiệt độ môi trường là 27°c. Khối lượng mô thực vật thay đổi như thế nào? A. Khối lượng của khối mô không thay đổi. B. Khối lượng của khối mô tăng nếu sức trương nước của các tế bào bé hơn atm. C. Khối lượng của khối ĨĨ1Ô tăng nếu sức trương nước của các tế bào lớn hơn atm. D. Khối lượng của khối mô tăng. Câu 78. Người ta tiến hành thí nghiệm như sau: lấy một cây nhỏ còn nguyên bộ rễ và nhúng bộ rễ đã rửa sạch vào dung dịch xanh metylen. Một lúc sau, lấy cây ra, rửa sạch bộ rễ rồi lại nhúng tiếp vào dung dịch CaCỈ2 thì thấy dung dịch CaƠ2 từ không màu chuyển dần sang màu xanh. Thí nghiệm trên chứng minh điều gì? A. Rễ có khả năng hút khoáng chủ động. B. Rễ hút khoáng bị động. C. Rễ hút khoáng có tính chọn lọc và theo cơ chế hút bám - trao đổi. D. Rễ vừa có khả năng hút khoáng chủ động lại vừa hút khoáng bị động. 12
- 2. Trao đổi khoáng và nitơ ở thực vật Câu 1. Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện nào thuộc về triệu chứng thiếu nguyên tố đồng (Cu) của cây? A. Lá non có màu lục đậm không bình thường. B. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. C. Lá nhỏ có màu vàng. D. Gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng. Câu 2. Rể cây chủ yếu hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? - - - - + - + A.NO 2 và N2. B. NO2 và NO3 C. N NO2 và NH4 . D. NO3 và NH4 . Câu 3. Vi khuẩn Rhizobium có khả năng cố định đạm vì chúng có loại enzim nào sau đây? A. Nitrôgenaza. B. Amilaza. C. Caboxilaza. D. Nuclêaza. Câu 4. Cây hấp thụ Canxi ở dạng 2+ A. CaSO4. B. Ca(OH)2. C. Ca . D. Ca. Câu 5. Nguồn nitơ cung cấp chủ yếu cho cây là A. từ xác sinh vật và quá trình cố định đạm. B. từ phân bón hoá học. C. từ vi khuẩn phản nitrat hoá. D. từ khí quyển. Câu 6. Nguyên tố magiê (Mg) là thành phần cấu tạo của A. Axit nuclêic. B. Màng của lục lạp. c. Diệp lục. D. Prôtêin. Câu 7. Ở trong cây, nguyên tố nào sau đây ỉà nguyên tố vi lượng? A. Cacbon. B. Kali. c. Photpho. D. sắt. Câu 8. Khử nitrat là quá trình - - A. biến đổi NO3 thành NO2 . B. liên kết phân tử NH3 vào axit đicacboxilic. - + C. chuyển hoá NO3 thành NH4 D. biến NO3 thành N2. Câu 9. Khi cây thiếu nguyên tố khoáng kali (K) thì biểu hiện của cây là: A. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. D. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. Câu 10. Ở trong cây, nguyên tố sắt có vai trò nào sau đây? A. Là thành phần cấu trúc của prôtêin, axit nuclêic. B. Là thành phần của thành tế bào và màng tế bào. C. Là thành phần cấu trúc của diệp lục.
- D. Là thành phần của xitôcrôm và hoạt hóa enzim tổng hợp diệp lục. Câu 11. Quá trình nào sau đây được xem như là một cách khử độc cho tế bào? A. Khử nitrat. B. Hình thành nitrit. C. Tạo amit. D. Tạo NH3. Câu 12. Phản ứng nào sau đây là phản ứng chuyển vị amin? A. Axit glutaric + NH3 glutamin. B. Axit amin đicacboxilic + NH3 amit. C. Axit xêtô + NH3 axit amin. D. Axií amin + axit xêtô axit amin mới + axit xêtô mới. Câu 13. Cây không hấp thụ trực tiếp dạng nitơ nào sau đây? A. Đạm amoni. B. Đạm nitrat. C. Nitơ tự do trong không khí. D. Đạm tan trong nước. Câu 14. Hoạt động nào sau đây của vi sinh vật làm giảm sút nguồn niíơ trong đất? A. Khử nitrat. B. Chuyển hoá nitrat thành nitơ phân tử. C. Cố định nitơ. D. Liên kết N2 và H2 tạo ra NH3. Câu 15. Ở nốt sần rễ cây họ đậu, các vi khuẩn cố định nitơ lấy ở cây chủ chất nào sau đây? A. CO2. B. đường. C. NO3’. D. prôtêin. Câu 16. Sơ đồ nào sau đây biểu thị sự cố định nitơ tự do? A. N2 + 3H2 2 NH3 B. 2NH3 Ni + 3H2 - C. 2NH4 2O2 + 8e N2 + H2O D. glucôzơ + 2N2 axit amin Câu 17. Cây cần dạng nitơ nào sau đây để hình thành axit amin? - + - A. NO ; B. NH4 ; C. NO2 ; D. N2. Câu 18. Nước và ion khoáng được vận chuyển tới từng tế bào trong lá nhờ cấu trúc nào của lá? A. Hệ gân lá. B. Bó mạch cuống lá. C. Mạch rây của gân lá. D. Mạch gỗ của gân lá. Câu 19. Trong các nguyên tố sau đây, nhóm nguyên tố đại lượng (đa lượng) gồm: A. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Fe. B. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mn. D. C, H, O, N, P, K, S, Ca, Cu. Câu 20. Cây hấp thụ lưu huỳnh ở dạng 2- A. H2SO4. B. SO2. C. SO3. D. SO4 . Câu 21. Đối với cơ thể thực vật, nitơ có bao nhiêu vai trò sau đây? (1) Thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photphoỉipit, coenzim. (2) Cần cho nở hoa, đậu quả, phát íriển rễ. (3) Giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. (4) Thành phần của thành tế bào, màng tế bào. (5) Thành phần cấu trúc của protein. A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. 14
- Câu 22. Trong các biểu hiện sau đây của cây, biểu hiện của triệu chứng thiếu sắt là: A. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng. B. lá nhỏ có màu vàng. C. lá non có màu lục đậm không bình thường. D. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. Câu 23. Trong các biểu hiện sau đây của cây, biểu hiện của triệu chứng thiếu canxi là: A. lá non có màu lục đậm không bìnằ thường. B. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết. C. gân lá có màu vàng và sau đó cả ỉá có màu vàng. D. lá nhỏ có màu vàng. Câu 24. Đối với cơ thể thực vật, vai trò chủ yếu của Mg ỉà: A. chủ yếu giữ cân bằng nước và ion trong tế bào, hoạt hoá enzim, mở khí khổng. B. thành phần của axit nuciêôtit, ATP, photphoỉipỉt, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triển rễ. C. thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. D. thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 25. Trong các biểu hiện sau đây của cây, biểu hiện của triệu chứng thiếu lưu huỳnh là: A. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. B. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. D. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. Câu 26. Đối với nguyên tố clo, nguyên tố cỉo (Cl) có vai trò: A. Là thành phần của thành tế bào, màng tế bào, hoạt hoá enzim. B. Là thành phần của axit nuclêôtit, ATP, photpholipit, coenzim; cần cho nở hoa, đậu quả, phát triên rễ. C. Duy trì cân băng ion, tham gia vào quá trình quang hợp (quang phân li nước). D. Là thành phần của diệp lục, hoạt hoá enzim. Câu 27. Cây chủ yếu hấp thụ Kali (K) ở dạng nào sau đây? + A.K2SO4. B.K. C. K . D.K2CO3. Câu 28. Độ pH phù hợp cho rễ cây hấp thụ hầu hết các loại ion khoáng là A.5 - 5,5. B. 6 - 6,5. C.7 - 7,5. D. 8 - 9. Câu 29. Thiếu Fe thì lá cây bị vàng. Nguyên nhân là vì Fe là thành phần cấu trúc của
- A. diệp lục. B. enzim xúc tác tổng hợp diệp lục. C. lục lạp. D. enzim xúc tác cho quang hợp. Câu 30. Để tiến hành cố định đạm (chuyển N2 thành NH3) thì phải có bao nhiêu điêu kiện sau đây? (1) enzim nitrôgenaza. (2) chất khử NADH. (3) môi trường kị khí. (4) năng lượng ATP. (5) cộng sinh với sinh vật khác. A. 2. B.3. C.4. D.5. Câu 31. Nguyên tố vi lượng chỉ cần với một hàm lượng rất nhỏ nhưng nếu không có nó thì cây sẽ còi cọc vàcóthể bị chết. Nguyên nhân ỉà vì các nguyên tố vi lượng có vai trò A. tham gia cấu trúc nên tế bào. B. hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất. C. quy định áp suất thẩm thấu của dịch tế bào. D. thúc đẩy quá trình chín của quả và hạt. Câu 32. Trong trường hợp nào sau đây sẽ diễn ra sự hình thành các hợp chất amit ở trong cây? A. Bón quá nhiều phân đạm cho cây. B. Bón quá nhiêu phân lân cho cây. C. Bón quá nhiều phân kali cho cây. D. Bón quá nhiều phân chuồng cho cây. Câu 33. Lá cây bị vàng do thiếu diệp lục; có thể chọn những nguyên tố khoáng nào sau đây để bón cho cây? A. P, K, Fe. B. N, Mg, Fe. C. P, K, Mn. D. S, P, K. Câu 34. Nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu là nguyên tố có bao nhiêu đặc điểm sau đây? (1)Là nguyên tố đóng vai trò quan trọng trong việc hoàn thành được chu trình sống của cây. (2) Không thể thay thế được bằng bất kỳ nguyên tố nào khác. (3) Trực tiếp tham gia vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. (4) Là nguyên tố có hàm lượng tương đối lớn trong cơ thể thực vật. A. 1. B.2. C.3. D.4. Câu 35. Khi lá cây có màu vàng, nên cung cấp những nguyên tố khoáng nào sau đây cho cây? A. Photpho, Magiê. B. Magiê, Kali. C. Kali, Canxi. D. Canxi, Magiê. Câu 36. Khi nói về trao đổi khoáng của cây, phát biểu nào sau đây sai? A. Cây chỉ hấp thụ được muối khoáng ở dạng hoà tan trong nước. B. Muối khoáng tồn tại trong đất đều ở dạng hợp chất và rễ cây chỉ hấp thu 16
- dưới dạng các hợp chất. C. Bón phân dư thừa sẽ gây độc hại cho cây, gây ô nhiễm môi trường. D. Dư lượng phân bón làm xấu tính lí hoá của đất, giết chết vi sinh vật có lợi trong đất. - + Câu 37. Khi nói về quá trình khử NO3 thành NH4 , phát biểu nào sau đây đúng? A. Diễn ra ở tế bào rễ và tế bào lá của cơ thể Thực vật. B. Là quá trình chuyển hoá nitơ ở dạng khử sang nitơ ở dạng oxi hoá. C. Được thực hiện nhờ enzim nitrôgenaza. - + D. Chỉ gồm một phản ứng biến NO3 thành NH4 + + Câu 38. Rễ cây hút NH4 . Khi vào trong cơ thể thực vật thì NH4 tham gia vào bao nhiêu quá trình chuyển hóa sau đây? (1) Amin hoá trực tiếp để hình thành aa. (2) Chuyển vị amin để hình thành các aa mới. (3) Chuyển hóa trở lại thành N2 thoát ra ngoài. + (4) Hình thành amit để dự trữ NH4 A.2. B.4. C. 1. D. 3. Câu 39. Ở trong cây, sự hình thành amit diễn ra trong điều kiện nào sau đây? A. Lượng NH3 ở trong cây dư thừa dẫn tới gây độc cho cây. B. Hô hấp diễn ra mạnh mẽ, cây sản sinh ra nhiều nhiệt năng. C. Quá trình quang hợp bị ức chế, diễn ra hô hấp sáng. D. Lượng NH3 ở trong cây bị tìiiếu, không đủ để tổng hợp axit amin. Câu 40. Rơm, rạ là nguồn cung cấp nitơ cho cây vì A. rơm, rạ có nguồn gốc thực vật. + B. rom, rạ sau khi bị phân huỷ sẽ tạo ra NH4 cung cấp cho cây. C. rơm, rạ được vi khuẩn sử dụng để đồng hoá nitơ. D. rơm, rạ có chứa đạm vô cơ. Câu 41. Khi nói về quá trình cố định đạm, có bao nhiêu phát biểu sau đâv đúng? A. Quá trình cố định đạm diễn ra ở môi trường hiếu khí. B. Quá trình cố định đạm chỉ diễn ra ở các vi khuẩn sống cộng sinh C. Cố định đạm là một quá trình khử N2 thành NH3. - D. Quá trình cố định đạm sẽ cung cấp đạm NO3 cho cây. Câu 42. Hiện tượng thiếu nguyên tố khoáng thường biểu hiện rõ nhất ở cơ quan nào sau đây của cây? A. Sự thay đổi kích thước của cây. B. Sự thay đổi số lượng lá trên cây. C. Sự thay đổi số lượng quả trên cây. D. Sự thay đổi màu sắc lá cây. Câu 43. Cây có thế hấp thụ ion khoáng qua các cơ quan nào sau đây? A. Rễ và lá. B. Rễ, thân và lá. C. Thân và lá. D. Rễ và thân.
- Câu 44. Khi nói về trao đổi khoáng và nitơ, phát biểu nào sau đây sai? A. NO2, NO là chất độc hại cho cây. B. N2 tồn tại chủ yếu trong đất và trong không khí. C. Chỉ có thể bón phân cho cây thông qua hệ rễ. D. Bón phân hợp lí là phải bón đúng loại, vừa đủ, đúng nhu cầu của cây. Câu 45. Loại vi khuẩn nào sau đây làm nhiệm vụ chuyển đạm nitrat thành N2? A. Vi khuẩn nitrat hoá. B. Vi khuẩn amon hoá. C. Vi khuẩn phản nitrat hoá. D. Vi khuẩn cố định niíơ. Câu 46. Nitơ hữu cơ tồn tại trong xác thực vật, xác động vật là dạng A. nitơ không tan, cây không hấp thu được. B. nitơ muối khoáng, cây hấp thu được, C. nitơ độc hại cho cây. D. nitơ tự do, nhờ vi sinh vật cố định cây mới sử dụng được. Câu 47. Các ion khoáng hòa tan trong nước, đi từ môi trường vào mạch dẫn của rễ theo những con đường nào sau đây? (1) Qua thành tế bào. (2) Qua vách gian bào. (3) Qua chất nguyên sinh. (4) Qua không bào. Phương án đúng: A. 1,2. B. 1,2,3. C.2,3,4 D.1,2,3,4. Câu 48. Trong các vai trò sau đây, có bao nhiêu vai trò chỉ có ở nguyên tố đại lượng mà không có ở nguyên tố vi lượng? (1) Tham gia cấu trúc tế bào. (2) Hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất. (3) Thành phần cấu tạo các đại phân tử. (4) Cấu tạo nên các xitcrom. A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 49. Nồng độ Ca 2+ trong cây là 0,3%; trong đất là 0,1 %. Cây sẽ nhận Ca 2+ bằng cách A. hấp thụ bị động. B. hấp thụ chủ động. C. khuyếch tán. D. thẩm thấu. Câu 50. Phần lớn các chất khoáng được hấp thụ vào cây theo cách chủ động diễn n ra theo phương thức nào trong các phương thức dưới đây? A. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần sử dụng ít năng lượng. B. Vận chuyển từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp, cần sử dụng năng lượng. C. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, không cần sử dụng năng lượng. D. Vận chuyển từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao, cần sử dụng 18
- năng lượng. Câu 51. Khi nói về sự hấp thu thụ động các ion khoáng ở rễ, phát biểu nào sau đây sai? A. Các ion khoáng hoà tan trong nước và vào rễ theo dòng nước. B. Các ion khoáng hút bám trên bề mặt của keo đất và trên bề mặt rễ trao đổi với nhau khi có sự tiếp xúc giữa rễ và dung dịch đất (hút bám trao đổi). C. Các ion khoáng thẩm thấu theo sự chênh lệch nồng độ từ cao đến thấp. D. Các ion khoáng khuếch tán theo sự chênh lệch nồng độ từ cao dến thấp. + - Câu 52. Ion NH4 và ion NO3 được cung cấp cho cây chủ yếu từ bao nhiêu nguồn sau đây? (1) Sự phóng điện trong cơn giong đã ôxi hoá N2 thành nitơ dạng nitrat. (2) Quá trình cố định nitơ bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh, cùng với quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn đất. (3) Nguồn nitơ do con người trả lại cho đất sau mỗi vụ thu hoạch bằng phân bón. (4) Nguồn nitơ trong nham thạch do núi lửa phun. A. 1. B.2. C.3. D.4. Câu 53. Trong các biểu hiện sau đây, biểu hiện của triệu chứng thiếu photpho của cây là: A. lá màu vàng nhạt, mép lá màu đỏ và có nhiều chấm đỏ trên mặt lá. B. lá nhỏ có màu lục đậm, màu của thân không bình thường, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. C. lá mới có màu vàng, sinh trưởng rễ bị tiêu giảm. D. sinh trưởng bị còi cọc, lá có màu vàng. Câu 54. Khi bón phân qua lá cần lưu ý điều nào sau đây? A. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời không mưa. B. Nồng độ các muối khoáng thấp và chỉ bón khi trời mưa bụi. C. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời không mưa. D. Nồng độ các muối khoáng cao và chỉ bón khi trời mưa bụi. Câu 55. Khi nói về quá trình cố định nitơ trong khí quyển, phát biểu nào sau đây sai? A. Có các lực khử mạnh. B. Được cung cấp ATP. C. Có sự tham gia của enzim nitrôgenaza. D. Thực hiện trong điều kiện hiếu khí. Câu 56. Trong sản xuất nông nghiệp, muốn nhận biết thời điểm cần bón phân thì
- phải căn cứ vào dấu hiệu nào sau đây? A. Dấu hiệu bên ngoài của quả mới ra. B. Dấu hiệu bên ngoài của thân cây. C. Dấu hiệu bên ngoài của hoa. D. Dấu hiệu bên ngoài của lá cây. Câu 57. Cây sinh trưởng tốt írên đất có nhiều mùn. Có bao nhiêu giải thích sau đây là đúng? (1) Trong mùn có nhiều không khí. (2) Trong mùn có các hợp chất chứa nitơ. (3) Trong mùn cây dễ hút nước hơn. (4) Trong mùn chứa nhiều chất khoáng. A. 1. B.2. C.3. D.4. Câu 58. Cây phải sử dụng các chất khoáng vì bao nhiêu lí do sau đây? (1) Các nguyên tố khoáng tham gia vào thành phần cấu tạo cơ thể. (2) Thiếu chất khoáng cây sẽ không phát triển bình thường. (3) Các chất khoáng là nguồn dinh dưỡng của cây. (4)Các nguyên tố khoáng tham gia cấu tạo và hoạt hóa các enzim thực hiện quá trình chuyển hóa trong cây. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 59. Vai trò nào sau đây là vai trò quan trọng nhất của nguyên tố vi lượng? A. Tham gia cấu trúc nên tế bào. B. Hoạt hoá enzim trong quá trình trao đổi chất, C. Chúng cần cho một số pha sinh trưởng. D. Chúng được tích luỹ trong hạt. Câu 60. Nhóm các nguyên tố khoáng nào sau đây có đủ 3 chức năng: (1) Cần thiết cho việc hoạt hoá một số enzim oxi hoá khử. (2) Nếu thiếu nó mô cây sẽ mềm và kếm sức chống chịu. (3) Nó cần cho pha sáng (hay liến quan đến quá trình quang phân li nước). Tổ hợp đúng: A. K Ca, Mg. B. S, Mn, Mg. c. Mn, N, P. D. Mn, Cl, Ca. Câu 61. Khi nói về nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu trong cây, phát biểu nào sau đây sai? A. Thiếu nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu cây không hoàn thành được chu kỳ sống. B. Chỉ gồm những nguyên tố đại lượng: C, H, O, N, P, K, S, Ca, Mg. C. Không thể thay thế được bởi bất kì nguyên tố nào. D. Phải tham gia trực tiếp vào quá trình chuyển hoá vật chất trong cơ thể. Câu 62. Có bao nhiêu lí do sau đây làm cho cây lúa không thể sống được nếu thiếu nitơ trong môi trường dinh dưỡng? 20
- (1) Nitơ là nguyên tố dinh dưỡng thiết yếu. (2) Nitơ là thành phần bắt buộc của nhiều hợp chất quan trọng như prôtêin, ATP (3)Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết đặc tính hoá keo. (4)Nitơ điều tiết các quá trình trao đổi chất trong cơ thể thông qua sự điều tiết hoạt tính enzim. (5) Thiếu nitơ cây lúa không thể quang hợp được. A.5. B.4. C.3. D.2. Câu 63. Chu trình Crep và quá trình đồng hoá NH3 trong cây có mối quan hệ là A. Chu trình Crep sử dụng NH3 làm nguyên liệu. B. Chu trình Crep tạo ra sản phẩm trung gian để đồng hóa NH 3 tạo nên axit amin. C. Chu trình Crep tạo điều kiện để hình thành NH3. D. Chu trình Crep cung cấp các axit amin để hình thành axií hữu cơ. + Câu 64. Bón phân cung cấp NH4 cho cây thì thường sẽ có hiệu quả cao hơn so với - bón phân cung cấp NO3 . Nguyên nhân là vì: - + A. NO3 dễ bị rửa trôi và cây phải chuyển hoá thành NH4 thì mới sử dụng được. - B. NO3 có hàm lượng nitơ thấp nên hiệu quả thấp. - C. NO3 khi hút vào với hàm lượng cao thì sẽ gây độc cho cây. - D. NO3 ức chế quá trình quang hợp của cây nên ảnh hưởng đến năng suất. Câu 65. Khi không cộng sinh với cây họ đậu thì vi khuẩn Rhizobium không có khả năng cố định đạm. Nguyên nhân là do vi khuẩn thiếu A. enzim nitrôgenaza. B. chất khử NADH và ATP. C. nguyên tố vi lượng. D. môi trường sống thích hợp. Câu 66. Nitơ tồn tại trong đất dưới những dạng nào sau đây? (1) Nitơ vô cơ. (2) Nitơ hữu cơ. (3) Nitơ phân tử. (4) Nitơ hợp chất. A. (l),(2),và(3). B. (1), (2), và (4). C. (l),(2),(3),và(4). D.(l),(3),và(4). Câu 67. Cho sơ đồ sau Chât hữu cơ Chú thích nào sau đây là đúng? A. 1 - oxi hóa nitơ phân tử; 2 - quá trình amon hóa; 3 - quá trình chuyển vị amin; 4 - phản nitrat hóa. B. 1 - cố định đạm; 2 - quá trình amon hóa; 3- quá trình chuyển vị amin; 4 - phản nitrat hóa. C. 1- cố định đạm; 2 - quá trình amon hóa;
- 3 - quá trình nitraí hóa; 4 - phản nitrat hóa. D. 1 - cố định đạm; 2 - quá trình amon hóa; 3 - quá trình khử amon; 4 - phản nitrat hóa. Câu 68. Cho biết công thức hoá học của một số loại phân đạm tương ứng như sau: Kí hiệu I II III IV Loại phân Ure Nitrat Đạm sunfat Đạm niírat amon Công thức hóa học (NH4)2CO KNO3 (NH4)2SO4 NH4NO3 Sắp xếp hàm lượng nitơ trong các loại phân đạm nói trên theo thứ tự từ loại phân có hàm lượng thấp nhất đến loại phân có hàm lượng cao nhất là. A. I II III IV. B. II I III IV. C. II III IV I. D. III II IV I. Cân 69. Cho biết công thức hoá học của một số loại phân đạm tương ứng như sau: Phân Ure: (NH4)2CO; Phân nitrat: KNO3; Phân đạm sunfat: (NH4)2SO4; Phân đạm nitrat amon: NH4NO3. Biết rằng để thu 100 kg thóc cần 1,2 kg N. Hệ số sử dụng nitơ ở cây lúa chỉ đạt 70%. Trong mỗi ha đất trồng lúa có khoảng 15 kg N do vi sinh vật cố định đạm tạo ra. Lượng phân đạm cần cho lúa để đạt năng suấí trung bình 65 tạ/ha là A. (NH4)2CO 220 kg; KNO3 680 kg. B. KNO3 688,78 kg; (NH4)2SO4 459,1 kg. C. (NH4)2SO4 459,1 kg; NH4NO3 270,5 kg, D. NH4NO3 275,5 kg; (NH4)2CO 212 kg. Câu 70. Khi nói về chế độ bón phân cằo cây, phát biểu nào sau đây sai? A. Đối với cây trồng chủ yếu thu hoạch lấy thân, lá thì nên bón nhiều phân đạm hơn phân kali và photpho. B. Đối với cây trồng chủ yếu thu hoạch lấy củ thì nên bón nhiều phân đạm hơn phân kali và photpho. C. Con người có khả năng bổ sung các chất khoáng cho thực vật bằng cách phun bổ sung các dung dịch khoáng lên lá. D. Để cây sinh trưởng, phát triển tốt cần bón đủ các loại phân khoáng. Câu 71. Thực vật không thể tự cố định N2 trong khí quyển vì bao nhiêu lí do sau đây? (1)N 2 trong khí quyển mà lá không hấp thụ N. (2) Thực vật không có enzim nitrogenaza. (3) Quá trình cố định N2 cần rất nhiều ATP. (4) Quá trình cố định N2 cần rất nhiều lực khử. + (5) Quá trình cố định N2 tiêu tốn nhiều H rất có hại cho thực vật. A.4. B.3. C. 2. D. 1. Câu 72. Có bao nhiêu lí do sau đây chứng minh sự trao đổi khoáng gắn liền với 22
- quá trình hô hấp của cây? (1) Quá trình hô hấp giải phóng ATP. (2) Hô hấp giải phóng CO2 khuyếch tán ra dịch đất có ý nghĩa trong sự hấp thụ khoáng bằng cơ chế hút bám - trao đổi. (3) Các sản phẩm trung gian của quá trình hô hấp có vai trò trong hoạt động đồng hóa nitơ của cây. (4) Hoạt động hô hấp ở rễ giúp tạo nên sự chênh lệch áp suất thẩm thấu của tế bào rễ so với dung dịch đất. A. 1. B.2. C.3. D. 4. Câu 73. Phân kali có hiệu quả tốt nhất đối với những loại cây trồng nào? A. Cây có sản phẩm chứa nhiều chất đạm (các loại đậu). B. Cây có sản phẩm chứa nhiều dầu (lạc, vừng ) C. Cây có sản phẩm chứa nhiều đường (mía, ngô, khoai ) D. Cây lấy lá (dâu tằm, rau ăn lá ) Câu 74. Trong chế phẩm vi lượng cho cây họ Đậu, nguyên tố nào là nguyên tổ vi lượng chủ đạo và không thể thiếu được? A. Cu. B. Mn. C. Mo. D. Bo.