Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Nghĩa Hùng

docx 4 trang thungat 7020
Bạn đang xem tài liệu "Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Nghĩa Hùng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_khao_sat_chat_luong_mon_tieng_viet_lop_2_nam_hoc_2020_202.docx

Nội dung text: Đề khảo sát chất lượng môn Tiếng Việt Lớp 2 - Năm học 2020-2021 - Trường TH Nghĩa Hùng

  1. TRƯỜNG TH NGHĨA HÙNG KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 2 Năm học 2020 - 2021 Bài số 1 Họ và tên: Lớp: I. Em hãy đọc đoạn trích sau: Mùa xuân đến Hoa mận vừa tàn thì mùa xuân đến. Bầu trời ngày thêm xanh. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. Rồi vườn cây ra hoa. Hoa bưởi nồng nàn. Hoa nhãn ngọt. Hoa cau thoảng qua. Vườn cây lại đầy tiếng chim và bóng chim bay nhảy. Những thím chích chòe nhanh nhảu. Những chú khướu lắm điều. Những anh chào mào đỏm dáng. Những bác cu gáy trầm ngâm. Chú chim sâu vui cùng vườn cây và các loài chim bạn. Nhưng trong trí thơ ngây của chú còn mãi sáng ngời hình ảnh một cánh hoa mận trắng, biết nở cuối đông để báo trước mùa xuân. Theo Nguyễn Kiên II. Dựa vào đoạn trích trên, em hãy viết vào chỗ chấm hoặc khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất: Câu 1: Dấu hiệu nào báo mùa xuân đến? A. Hoa mai nở rộ. B. Hoa mận vừa tàn. C. Hoa đào nở rộ. Câu 2: Câu nào diễn tả sự thay đổi của bầu trời? A. Nắng vàng ngày càng rực rỡ. B. Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc. C. Bầu trời ngày thêm xanh. Câu 3: Những từ ngữ nào chỉ đặc điểm riêng của các loài chim? A. Lắm điều, nhanh nhảu, đỏm dáng. B. Rực rỡ, nồng nàn, sáng ngời. C. Nhanh nhảu, thoảng qua, lắm điều. Câu 4: Câu nào dưới đây thuộc mẫu câu “Ai thế nào”? A. Những chú khướu lắm điều. B. Hoa mận nở là báo hiệu mùa xuân đến. C. Trên cành cây, những thím chích choè đang bay nhảy. Câu 5:Bộ phận gạch chân trong câu:“Vườn cây lại đâm chồi, nảy lộc.” trả lời cho câu hỏi nào? A. Làm gì? B. Như thế nào? C. Khi nào?
  2. Câu 6: Viết vào chỗ chấm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?” để hoàn thành câu sau: , những bác cu gáy trầm ngâm. Câu 7: Dòng nào sau đây là các từ chỉ sự vật? A. Nhảy nhót, lấp lánh, suy nghĩ, sách vở, chim chóc. B. Hồng hào, bầu trời, trong xanh, chim chóc, bức tranh. C. Vườn cây, nắng, chim chóc, bầu trời, hoa mận. Câu 8: Tìm từ trái nghĩa với từ “nhanh nhảu”? -Từ trái nghĩa với từ “ nhanh nhảu” là: Câu 9: Theo em, vườn cây vào mùa xuân như thế nào? III. Hoàn thành các bài tập sau: Câu 10: Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu dưới đây: Không vứt rác bừa bãi bỏ rác đúng nơi quy định. Câu 11: Viết 5 từ chỉ đồ dùng trong nhà bắt đầu viết bằng đ: . Câu 12: Xếp những từ ngữ sau đây vào 2 nhóm: nhảy nhót, nhanh nhẹn, bay liệng, ngọt ngào, chói chang, rú, hung tợn, trò chuyện. Từ chỉ đặc điểm Từ chỉ hoạt động Câu 13: Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm trong câu sau: Suốt mùa đông, lũ cá rô lẩn tránh trong bùn ao. Câu 14: Viết 1 câu có bộ phận trả lời câu hỏi vì sao để nói về việc em được thầy (cô) khen.
  3. Câu 15: Viết lời đáp phù hợp trong tình huống sau: Trong buổi họp bầu lại Hội đồng tự quản lớp, em đã được các bạn bầu làm chủ tịch Hội đồng tự quản của lớp. Câu 16: Viết 1 câu theo mẫu Ai là gì ?. Câu 17: Nối các từ ngữ sau thành 2 nhóm (Từ ngữ viết đúng chính tả, từ ngữ viết sai chính tả). chiến sĩ hoa xữa Từ chen trúc Từ ngữ ngữ viết sáng sớm viết đúng sai chính chính tả trời xanh tả sâu kim kêu da dả Câu 18: Em hãy viết đoạn văn khoảng 4 - 5 câu kể cho bố mẹ nghe về một người bạn thân nhất của em.
  4. HƯỚNG DẪN CHẤM LỚP LỚP 2 – BÀI SỐ 1 A. Khoanh vào chữ cái hoặc điền vào các cụm từ: Câu 1: B (0,5 điểm) ; Câu 2: C (0,5 điểm) Câu 3: A (0,5 điểm) ; Câu 4: A (0,5 điểm) ; Câu 5: B (0,5 điểm) ; Câu 6: Trên cành cây/ / (0,5 điểm) Câu 7: C (0,5 điểm) ; Câu 8: chậm/ chậm chạp (0,5 điểm) Câu 9: HS nêu được ý phù hợp (tùy mức độ cho 0,25 đến 0,5 điểm) B. Học sinh hoàn thành vào các bài tập sau: Câu 10: Không vứt rác bừa bãi, bỏ rác đúng nơi quy định (0,5điểm) Câu 11: HS viết được 5 từ: VD: điều hòa, đèn, đồng hồ, điện thoại, đài, đệm, (0,5điểm) Câu 12: - HS xếp đúng 3-4 từ: Cho 0,25 điểm - HS xếp đúng 5-8 từ: Cho 0,5 điểm Câu 13: HS đặt câu hỏi đúng cho 0,5 điểm Câu 14: HS viết đúng câu theo yêu cầu cho 0,5 điểm Câu 15: HS viết đúng lời đáp mỗi câu cho 0,25 điểm Câu 16: HS viết đúng câu theo yêu cầu cho 0,5 điểm Câu 17: HS nối đúng từ vào 2 nhóm: - HS nối đúng 3-4 từ: Cho 0,25 điểm - HS nối đúng 5-7 từ: Cho 0,5 điểm Câu 18: Kể theo yêu cầu của đề bài 1,5 điểm: Kể cho bố mẹ nghe về một người bạn thân nhất của em. a) Yêu cầu: - Nội dung: Kể được một số đặc điểm về hình dáng, tính nết, một số việc làm của bạn đối với em gắn với lời nói, cử chỉ, suy nghĩ, việc làm, cảm xúc, thể hiện sự quan tâm, yêu quý của em và bạn đối với nhau. - Diễn đạt: Dùng từ, đặt câu đúng. b) Cho điểm: Căn cứ vào bài làm, đối chiếu với yêu cầu để cho điểm theo 4 mức: 0,5; 0,75 ; 1; 1,5 điểm