Đề kiểm tra lần 1 môn Vật lý Lớp 10 - Học kỳ I

doc 2 trang thungat 2400
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra lần 1 môn Vật lý Lớp 10 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_lan_1_mon_vat_ly_lop_10_hoc_ky_i.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra lần 1 môn Vật lý Lớp 10 - Học kỳ I

  1. Lớp: . ĐỀ KIỂM TRA LẦN 1 – HK I Tên: Môn: Vật Lý I - Lý thuyết: (3 điểm) Câu 1: . Đặc điểm nào sau đây phù hợp với sự rơi tự do? A.Chuyển động thẳng đều. B.Lực cản của không khí lớn. C.Chuyển động thẳng nhanh dần đều. D.Vận tốc giảm dần theo thời gian. Câu 2: Câu nào đúng? A.Gia tốc trong chuyển động thẳng nhanh dần đều có phương, chiều và độ lớn không đổi. B.Gia tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều bao giờ cũng lớn hơn gia tốc của chuyển động thẳng chậm dần đều. C.Chuyển động thằng nhanh dần đều có gia tốc lớn thì vận tốc lớn. D.Chuyển động thẳng biến đổi đều có gia tốc tăng, giảm đều theo thời gian. Câu 3: Một vật rơi tự do không vận tốc ban đầu từ độ cao 5m xuống. Vận tốc của nó khi chạm đất là A. v = 8,899m/s. B. v = 10m/s. C. v = 5m/s. D. v = 2m/s. Câu 4: Trong công thức tính vận tốc của chuyển động thẳng nhanh dần đều v = v0 + at thì A.v luôn luôn dương. B. a luôn luôn cùng dấu với v. C. a luôn luôn ngược dấu với v. D. a luôn luôn dương. Câu 5: Một xe ôtô vào bến chuyển động với vận tốc 10m/s thì hãm phanh chuyển động chậm dần đều, sau 20s vận tốc còn 18km/h. Thời gian từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là A. t = 40s. B. t = 10s. C. t = 50s. D. t = 30s. Câu 6: Một chuyển động thẳng biến đổi đều có phương trình chuyển động: x = – 5t2 – 2t + 5. Chuyển động này là A. Nhanh dần đều. B. Chậm dần đều. C. Thẳng đều. D. Nhanh dần đều rồi chậm dần đều. Câu 7: Công thức tính quãng đường đi được của chuyển động thẳng biến đổi đều là: 2 2 A. s = vot + 0,5at ; B. s = 0,5at ; 2 2 C. x = xo + vot + 0,5t ; D. x = xo + 0,5at . Câu 8: Phương trình chuyển động của một vật trên một đường thẳng có dạng: x = 2t2 – 3t + 5 (x: tính bằng mét; t: tính bằng giây). Điều nào sau đây là sai? A. Tọa độ chất điềm sau 1s là x = 5m. B. Gia tốc a = 4m/s2. C. Phương trình vận tốc của vật là: v = –3 + 4t. D. Tọa độ ban đầu xo = 5m. Câu 9: Một chiếc xe máy đang chuyển động với vận tốc 54km/h bỗng hãm phanh chuyển động thẳng chậm dần đều, sau 0,5 phút thì dừng lại. Gia tốc của xe là A. 0,5m/s2 B. 2 m/s2 C. - 0,5 m/s2 D. 0,055 m/s2 Câu 10: Chọn câu sai? Đặc điểm của chuyển động tròn đều là A.Quỹ đạo là đường tròn. B.Vectơ vận tốc không đổi. C.Tốc độ góc không đổi. D.Vectơ gia tốc luôn hướng vào tâm. Câu 11: Một vật chuyển động tròn đều với tần số 2Hz. Chu kì của vật là A. 5s. B. 0,5s. C. 0,05s. D. 0,005s. Câu 12: Công thức liên hệ giữa tốc độ dài và tần số: A. v = π rf. B. v = 2πrf. C. v = 2π r/f. D. v = 2πf/r. II. Bài tập: (7 điểm) Bài 1 (3 điểm): Một người lái xuồng cho xuồng chạy ngang một con sông rộng 720m theo phương vuông góc với bờ sông. Do nước chảy, xuồng bị trôi theo dòng nước và sang bờ bênkia cách bến dự định 0,54km, mất thời gian là 1 phút 30 giây. Xác định vận tốc của xuồng so với bờ sông.
  2. Bài 2 (4 điểm): Lúc 8h, một người khởi hành từ A chuyển động thẳng đều với vận tốc 10m/s đuổi theo người ở B chuyển động với vận tốc 18km/h. Biết AB = 18km. a) Viết phương trình chuyển động của 2 người. b) Người thứ nhất đuổi kịp người thứ hai lúc mấy giờ ? ở đâu và cách A bao nhiêu km ? c) Lúc mấy giờ 2 người cách nhau 6km ? BÀI LÀM