Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 11 - Học kỳ II (Có đáp án)

doc 3 trang thungat 4250
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 11 - Học kỳ II (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_mon_vat_ly_lop_11_hoc_ky_ii_co_dap_an.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra môn Vật lý Lớp 11 - Học kỳ II (Có đáp án)

  1. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1 Từ thông qua diện tích S là đại lượng : A.  = B.S.sin với là góc hợp bời B và S. B.  = B.S.cos với là góc hợp bởi B và S. C.  = B.S.sin với là góc hợp bởi B và pháp tuyến của S. D.  = B.S.tan với là góc hợp bởi B và pháp tuyến của S. Câu 2:Đơn vị của từ thông là: A.Tesla (T) B. Vôn (V). C. Ampe (A). D. Vêbe (Wb). Câu 3 : Từ thông qua một diện tích S không phụ thuộc yếu tố nào sau đây? A. độ lớn cảm ứng từ; B. diện tích đang xét; C. góc tạo bởi pháp tuyến và véc tơ cảm ứng từ; D. nhiệt độ môi trường. Câu 4 Độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch kín được xác định theo công thức  t  A. e B. e . t C. e D. e c c c c t  t . Câu 5 : Suất điện động cảm ứng là suất điện động A. sinh ra dòng điện cảm ứng trong mạch kín. B. sinh ra dòng điện trong mạch kín. C. được sinh bởi nguồn điện hóa học. D. được sinh bởi dòng điện cảm ứng. Câu 6 Trong hệ SI, henri ( H) là đơn vị của A. độ tự cảm B. từ thông C. cảm ứng từ D. suất điện động cảm ứng Câu 7 Biểu thức tính suất điện động tự cảm là i t A. e L. B. e = L.I C. e = 4 . 10-7.n2.V. D. e L t I Câu 8: Hiện tượng khúc xạ là hiện tượng A. ánh sáng bị gãy khúc khi truyền xiên góc qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. B. ánh sáng bị giảm cường độ khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. C. ánh sáng bị hắt lại môi trường cũ khi truyền tới mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. D. ánh sáng bị thay đổi màu sắc khi truyền qua mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt. Câu 9: Trong các nhận định sau về hiện tượng khúc xạ, nhận định không đúng là A. Tia khúc xạ nằm ở môi trường thứ 2 tiếp giáp với môi trường chứa tia tới. B. Tia khúc xạ nằm trong mặt phảng chứa tia tới và pháp tuyến. C. Khi góc tới bằng 0, góc khúc xạ cũng bằng 0. D. Góc khúc xạ luôn bằng góc tới. Câu 10 Trong các ứng dụng sau đây, ứng dụng của hiện tượng phản xạ toàn phần là A. gương phẳng. B. gương cầu. C. cáp dẫn sáng trong nội soi. D. thấu kính.
  2. Câu 11. Lăng kính là một khối chất trong suốt A. có dạng trụ tam giác. B. có dạng hình trụ tròn. C. giới hạn bởi 2 mặt cầu. D. hình lục lăng. Câu 12. Qua lăng kính có chiết suất lớn hơn chiết suất môi trường, ánh sáng đơn sắc bị lệch về phía A. trên của lăng kính. B. dưới của lăng kính. C. cạnh của lăng kính. D. đáy của lăng kính. Câu 13 Qua thấu kính hội tụ, nếu vật cho ảnh ảo thì ảnh này A. nằm trước kính và lớn hơn vật. B. nằm sau kính và lớn hơn vật. C. nằm trước kính và nhỏ hơn vật.D. nằm sau kính và nhỏ hơn vật. Câu 14 Qua thấu kính phân kì, vật thật thì ảnh không có đặc điểm A. sau kính. B. nhỏ hơn vật. C. cùng chiều vật . D. ảo. Câu 15. Trường hợp nào dưới đây, mắt nhìn thấy vật ở xa vô cực? A. Mắt không có tật, không điều tiết B. Mắt không có tật và điều tiết tối đa C. Mắt cận không điều tiết D. Mắt viễn không điều tiết Câu 16. Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 50 cm. Mắt người này A. không có tật. B. bị tật cận thị. C. bị tật lão thị. D. bị tật viễn thị II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) Bài 1 (1 điểm): Một vòng dây phẳng hình tròn có diện tích 0.002m2 đặt trong từ trường đều có cảm ứng từ 0,2T. Tính từ thông qua mặt phẳng vòng dây khi vectơ cảm ứng từ hợp với vectơ pháp tuyến 0 một góc 60 . Bài 2 (1 điểm): Một khung dây dẫn hình vuông có cạnh 0.05m, gồm 100 vòng dây. Khung dây đặt trong từ trường đều, có B vuông góc với mặt phẳng khung dây. Cho cảm ứng từ tăng đều từ giá trị 0 lên đến 10-2 (T) trong 1s. Tìm độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây. Bài 3 (1 điểm): Mắt của một người có điểm cực viễn cách mắt 80cm. Muốn nhìn thấy vật ở vô cực không điều tiết, người đó phải đeo kính sát mắt có độ tụ bao nhiêu? Bài 4 (1.5 điểm) Một tia sáng đi từ một chất lỏng trong suốt có chiết suất n chưa biết sang không khí với góc tới như hình vẽ. Cho biết = 60o,  = 30o. Tính chiết suất n của chất lỏng. Bài 5 (1.5 điểm). Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40cm, vật cách cách thấu kính 60cm. Phải đặt màn ở đâu để thu được ảnh rõ nét trên màn và vẽ ảnh của vật AB cho bởi thấu kính trong trường hợp trên. A. ĐÁP ÁN II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm) B. ĐÁP ÁN
  3. Bài 1 0,5 đ x 2 (1đ) . Bài 2 0,5 đ x 2 -3 (1đ) ec =2.5.10 ( V) Bài 3 Nhìn vật xa d =∞ và mắt không điều tiết nên d’= -80cm=-0.8m. 0.5đ. (1đ) 1 1 1 D D 1.25dp 0.5đ f d d ' Bài 4 Xác định góc tới i= 90-60=30 và góc kxạ r= 90-30=60 0.5 đ (1,5 đ) nsini nkk sin r nsin 30 1.sin 60 0.5 đ. 0.5 đ n 3 1.73 Bài 5. 0.5đ. (1.5đ) . d’= 120cm. 0.5 đ Hình vẽ đúng 0.5đ Chú ý: * Mỗi đơn vị ở đáp số bài tập thiếu, sai (- 0,25 đ). Trừ tối đa 0,5đ cho toàn bộ bài tập. * Làm cách khác đúng đáp án cho đủ điểm.