Đề ôn tập thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Đề số 1

docx 6 trang thungat 5250
Bạn đang xem tài liệu "Đề ôn tập thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Đề số 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_on_tap_thi_hoc_ky_ii_mon_vat_ly_lop_11_de_so_1.docx

Nội dung text: Đề ôn tập thi học kỳ II môn Vật lý Lớp 11 - Đề số 1

  1. ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC KÌ II NĂM 2020 – SỐ 1 Câu 1: Véc tơ cảm ứng từ tại một điểm trong từ trường có hướng và độ lớn như thế nào? Câu 2: Phát biểu và viết biểu thức định luật Fa-ra-đây về cảm ứng điện từ. Câu 3: Thế nào là chiết suất tuyệt đối của một môi trường trong suốt. Câu 4: Nêu các công thức lăng kính. Câu 5: Hai dây dẫn thẳng dài đặt song song trong chân không cách nhau 8cm. Dòng điện qua hai dây ngược chiều lần lượt là 4A và 8 A.Tính độ lớn từ trường tổng hợp tại trung điểm khoảng cách hai dây. Câu 6: Đoạn dây dẫn thẳng dài 10 cm có dòng điện I = 3 A chạy qua , đặt trong từ trường đều cảm ứng từ B = 0,4 T. Góc hợp bởi chiều dòng điện và chiều đường cảm ứng từ là 300 . Tính độ lớn lực từ tác dụng lên đoạn dây đó. Câu 7: Một chùm tia sáng đơn sắc hẹp chiếu vuông góc đến mặt bên thứ nhất của lăng kính có góc chiết quang A = 30° đặt trong chân không.Góc lệch giữa tia ló và tia tới là D = 30°. Tính chiết suất của chất làm lăng kính. Câu 8: Điểm sáng S đặt trên trục chính của thấu kính hội tụ có tiêu cự 24 cm. Cách thấu kính 36 cm. a. Xác định vị trí ảnh tạo bởi thấu kính. b. Điểm sáng S bắt đầu chuyển động đều về phía tiêu điểm vật chính với tốc độ 3 cm/s.Viết biểu thức quãng đường đi được của ảnh sau t giây.( t < 4 giây). Ảnh có chuyển động đều không vì sao? Câu 9: Một khung dây dẫn phẳng diện tích 100 cm2 đặt trong từ trường đều B có véc tơ cảm ứng từ tạo với mặt phẳng của khung dây một góc 600. Khi cho từ trường giảm đều về không thì độ lớn suất điện động cảm ứng trong khung là 3 V. Tính tốc độ biến thiên của từ trường qua khung. ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC KÌ II NĂM 2020 – SỐ 2 Câu 1 (1,0 điểm): Phát biểu định nghĩa từ trường và nêu quy ước hướng của từ trường tại một điểm. Câu 2 (1,5 điểm ): Hiện tượng tự cảm là ? Viết biểu thức tính suất điện động tự cảm và nêu rõ đơn vị của các đại lượng. Câu 3 (1,5 điểm): Thế nào là thấu kính? Viết công thức xác định vị trí ảnh của thấu kính và nêu rõ các đại lượng có trong công thức. 4 Câu 4 ( 1,0 điểm): Một tia sáng đơn sắc truyền từ không khí vào nước với góc tới 300. Biết nước có chiết suất . 3 a) Tính góc khúc xạ. b) Tính góc lệch giữa phương của tia tới và tia khúc xạ. Vẽ đường truyền của tia sáng. Câu 5 (1,5 điểm): Một khung dây dẫn phẳng diện tích 200cm 2, gồm 100 vòng dây, được đặt trong từ trường đều có độ lớn cảm ứng từ bằng 4 mT, véc tơ cảm ứng từ hợp với mặt phẳng khung dây góc 30 0. Người ta làm cho từ trường giảm đều đến 0 trong thời gian 0,05s. a) Tính độ lớn suất điện động cảm ứng xuất hiện trong khung dây trong thời gian từ trường biến đổi. b) Nếu khung dây có tổng điện trở là 2Ω thì cường độ dòng điện cảm ứng chạy qua mỗi vòng dây là bao nhiêu? Câu 6 (1,5 điểm): Hai dây dẫn thẳng dài cách nhau 10 cm trong không khí. Dòng điện trong hai dây dẫn ngược chiều và có cường độ lần lượt là I1 = 6A, I2 = 4A. Xác định cảm ứng từ do hai dây dẫn gây ra tại M. Biết M cách dòng điện I1 một đoạn 6cm và cách dòng điện I2 một đoạn 4cm. Câu 7 (2,0 điểm): Một người khi không đeo kính nhìn rõ được các vật cách mắt từ 15cm đến 80 cm. a) Hỏi người này mắt tật gì? Cách chữa tật? Tính tiêu cự kính đeo sát mắt để chữa tật. b) Khi đeo sát mắt kính trên người đó nhìn thấy vật gần nhất cách mắt một đoạn bao nhiêu? c) Tính độ biến thiên độ tụ của mắt khi ngắm chừng ở cực cận và cực viễn? ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC KÌ II NĂM 2020 – SỐ 3 I/ TRẮC NGHIỆM (3đ) Câu 1: Ảnh của vật thật AB qua thấu kính phân kỳ luôn là A. ảnh ảo, cùng chiều và nhỏ hơn vật.
  2. B. ảnh ảo, cùng chiều và bằng vật. C. ảnh ảo, cùng chiều và lớn hơn vật. D. ảnh thật, cùng chiều và nhỏ hơn vật. Câu 2: Biểu thức nào sau đây không phải của định luật khúc xạ ánh sáng: sini sini n2 sini sini n1 A. const .B. . C. . D. n21 . sinr sinr n1 sinr sinr n2 Câu 3: Từ thông qua mạch điện kín biến thiên từ 0 đến 0,06 Wb trong thời gian 0,02s. Suất điện động cảm ứng xuất hiện trong mạch có giá trị: A. 300V.B. 30V. C.3V. D.0,3V. Câu 4: Đơn vị của suất điện động tự cảm trong hệ SI A. v.B. B. C. C.D. V. Câu 5: Dòng điện I = 6A chạy trong đoạn dây thẳng dài. Cảm ứng từ tại điểm M cách dây dẫn 15 cm có độ lớn: A. 8000.10 7T .B. .8 00.10 7T C. . 8.10 7T D. . 8.10 6T Câu 6: Chọn câu sai: Lực từ là lực tương tác A. giữa hai dòng điện.B. giữa hai điện tích điểm đứng yên. C. giữa một nam châm và một dòng điện. D. giữa hai nam châm. II/ TỰ LUẬN (7đ) Câu 7 (2.5đ): a. Cho một dây dẫn thẳng dài có dòng điện 5A chạy qua, đặt trong không khí. Tính cảm ứng từ tại điểm cách dây dẫn 10cm. b. Tính cảm ứng từ tại tâm của một khung dây hình dạng tròn bán kính 50cm, gồm 10 vòng dây và dòng điện qua dây có độ lớn 10A. c. Trình bày đặc điểm của mắt bị tật cận thị và cách khắc phục ? Câu 8 (1đ): Dòng điện chạy qua một ống dây giảm đều theo thời gian từ 6A đến 2A trong thời gian 0,2 s. Biết ống dây có độ tự cảm L=400 mH. Tính suất điện động tự cảm trong lòng ống dây. Câu 9: (3.5đ) Cho một kính lúp có độ tụ 10 dp. a. Tính tiêu cự của thấu kính đó. b. Một học sinh mắt tốt có điểm cực cận cách mắt 20cm, dùng kính lúp trên quan sát một vật thật nhỏ. Kính đặt sát mắt. Xác định khoảng cách đặt vật và tính độ bội giác của kính lúp khi ngắm chừng ở vô cực. c. Xác định vị trí đặt vật gần kính lúp nhất trong trường hợp học sinh đó đặt kính lúp cách mắt 5 cm. ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC KÌ II NĂM 2020 – SỐ 4 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM VÀ ĐIỀN KHUYẾT (5,0 điểm): Học sinh khoanh tròn vào đáp án đúng và điền đáp án vào chỗ chấm. Câu 1.Một điện lượng 8 mC dịch chuyển qua tiết diện thẳng dây dẫn trong thời gian 2,5 s. Cường độ dòng điện chạy qua dây dẫn này là Câu 2.Chọn phát biểu sai về tính chất của đường sức từ? A. Qua mỗi điểm trong không gian chỉ vẽ được một đường sức từ. B. Các đường sức từ là những đường cong không kín. C. Chỗ nào từ trường mạnh thì các đường sức từ mau và chỗ nào từ trường yếu thì các đường sức từ thưa. D.Chiều của các đường sức từ tuân theo những quy tắc xác định (quy tắc nắm tay phải, quy tắc vào Nam ra Bắc). Câu 3.Một đoạn dây dẫn thẳng dài 5 cm, có dòng điện I = 0,75 A chạy qua được đặt trong từ trường đều và vuông góc với véctơ cảm ứng từ. Lực từ tác dụng lên đoạn dây đó là 3.10-3 N. Cảm ứng từ của từ trường đó có độ lớn là Câu 4.Một khung dây dẫn hình vuông cạnh 20 cm, gồm N = 10 vòng dây nằm trong từ trường đều độ lớn B = 1,2 T sao cho các đường sức vuông góc với mặt khung dây. Từ thông qua khung dây đó là . Câu 5.Cho hai điện tích điểm q1 và q2 đặt trong chân không, cách nhau một khoảng r. Công thức tính độ lớn lực tương tác giữa chúng là q q q q q q q q A F 9.10B.9 1 2 F 9. C.10.D.9 .1 2 F 9.109 1 2 F 9.10 9 1 2 r r2 r2 r2 Câu 6.Một người có khoảng cực cận OCc = 20 cm và điểm Cv ở vô cùng. Người này quan sát vật nhỏ qua kính lúp có tiêu cự 5 cm. Số bội giác của kính trong trường hợp người này ngắm chừng ở vô cực là Câu 7.Có một mạch điện như hình vẽ. Nguồn điện có suất điện động ξ = 12 V, điện trở ξ, r trong r = 1Ω. Điện trở R1 = 6 Ω, R3 = 4 Ω. R2 là biến trở. Thay đổi R2 để công suất trên R2 R3 lớn nhất. Công suất này có giá trị bằng. R1 R2
  3. Câu 8.Đơn vị của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín là A.Tesla (T).B.Henry (H).C.Vêbe (Wb).D.Vôn (V). Câu 9.Chiếu một tia sáng từ nước vào thủy tinh, chiết suất của nước n 1 = 4/3, chiết suất của thủy tinh n 2 = 1,5. Chiết suất tỉ đối của thủy tinh đối với nước là . Câu 10. Một chùm tia sáng hẹp truyền từ môi trường (1) chiết suất n 1 tới mặt phân cách với môi trường (2) chiết suất n 2. Biết n1> n2 và góc tới i có giá trị thay đổi. Để có hiện tượng phản xạ toàn phần thì góc tới i thỏa mãn điều kiện n2 n1 n2 n1 A. ivới i gh sin igh . B. với i i gh . sC.in vớiigh i . i ghD. vớis in igh i igh sin igh . n1 n2 n1 n2 Câu 11.Chiếu một tia sáng từ không khí vào benzen có chiết suất 1,5 với góc tới 30 0. Góc lệch tạo bởi tia khúc xạ và tia tới có giá trị bằng Câu 12.Hình nào sau đây biểu diễn đúng hướng của véctơ cảm ứng từ tại các điểm M và N trong từ trường của dây dẫn thẳng dài, biết M, N nằm đối xứng nhau qua dây dẫn? M M I N I I N M I + M N + + N BM BN BM BM BN BM BN BN (1) (2) (3) (4) A. Hình 4.B. Hình 2. C. Hình 3.D.Hình 1. Câu 13.Hai quả cầu kim loại mang các điện tích lần lượt là q1 và q2, q1> 0, q2 ξ là A.I, III.B.II, III.C.I, II.D. I, II, III Câu 16. Số đếm của công tơ điện gia đình cho biết A. công suất điện gia đình sử dụng.B. hiệu suất sử dụng điện năng của gia đình. C. thời gian sử dụng điện.D. điện năng gia đình sử dụng. Câu 17.Cho một điện tích dịch chuyển giữa 2 điểm cố định trong một điện trường đều có cường độ điện trường 100 V/m thì công của lực điện trường là 60 mJ. Nếu cường độ điện trường là 200 V/m thì công của lực điện trường lúc này là Câu 18. Vật sáng đặt trước một thấu kính phân kỳ cho ảnh A. ảo luôn nhỏ hơn vật.B. thật luôn lớn hơn vật. C. ảo luôn lớn hơn vật.D. thật luôn nhỏ hơn vật. Câu 19. Định luật Len- xơ dùng để xác định A. cường độ dòng điện cảm ứng xuất hiện trong mạch điện kín. B.độ lớn của suất điện động cảm ứng trong một mạch điện kín. C.chiều dòng điện cảm ứng xuất hiện trong một mạch điện kín. D. sự biến thiên của từ thông qua mạch điện kín. Câu 20.Hạt tải điện trong kim loại là A. ion dương và electron tự do. B.electron tự do. C. ion âm và ion dương. D.ion âm và electron tự do. B. PHẦN TỰ LUẬN(5,0 điểm): Bài 1 (2,0 điểm) 1.Một dây dẫn thẳng dài vô hạn có cường độ I = 20 A chạy qua, đặt trong không khí. Cho điểm M cách dây dẫn 5 cm. a/ Vẽ hình biểu diễn véctơ cảm ứng từ tại điểm M do dòng điện gây ra? b/ Tính độ lớn cảm ứng từtại điểm M ?
  4. 2. Một ống dây có chiều dài 1,5 m gồm 2000 vòng dây, mỗi vòng dây có bán kính 20 cm. Cho dòng điện chạy trong ống dây tăng đều từ 0 đến 5 A trong thời gian 1s. Tính độ lớn suất điện động tự cảm của ống dây. Bài 2 (3,0 điểm):Một thấu kính mỏng có độ tụ D = + 5 dp. Người ta đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính của thấu kính (điểm A nằm trên trục chính) và cách thấu kính một đoạn 30 cm. a.Thấu kính trên là thấu kính gì? Có tiêu cự là bao nhiêu? b. Xác định vị trí, tính chất (thật, ảo) và số phóng đại của ảnh? Vẽ hình đúng tỉ lệ? c. Giữ cố định thấu kính, cho vật sáng AB chuyển động thẳng đều trên trục chính từ vị trí 2f đến vị trí 1,5f với tốc độ v = 6 cm/s. Khi đó,tốc độ trung bình củađiểm ảnh B’ là v’ = 8 3 cm/s. Tính chiều cao của vật sáng AB. ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC KÌ II NĂM 2020 – SỐ 5 A. Trắc nghiệm ( 2 điểm ) : Câu 1. Công thức nào sau đây tính cảm ứng từ tại tâm của vòng dây tròn có bán kính R mang dòng điện I: A. B = 2.10-7I/R B. B = 2π.10-7I/R C. B = 2π.10-7I.R D. B = 4π.10-7I/R Câu 2. Đơn vị của từ thông là: A. vêbe(Wb) B. tesla(T) C. henri(H) D. vôn(V) Câu 3. Chiết suất tuyệt đối của một môi trường truyền ánh sáng : A. luôn lớn hơn 1. B. luôn nhỏ hơn 1 C. luôn bằng 1. D. luôn lớn hơn 0. Câu 4. Điểm xa nhất trên trục chính của mắt mà mắt có thể nhìn rõ được gọi là: A. Giới hạn nhìn rõ của mắt B. Điểm cực cận của mắt C. Điểm cực viễn của mắt D. Khoảng nhìn rõ ngắn nhất của mắt B. Tự luận ( 8 điểm ) : Câu 1. (2.5 điểm) a. Phát biểu và viết biểu thức định luật khúc xạ ánh sáng. b. Nêu điều kiện cần và đủ để xảy ra phản xạ toàn phần ở mặt phân cách giữa hai môi trường trong suốt ? Câu 2. (3 điểm) a. Một hạt proton bay vào không gian có từ trường đều có cảm ứng từ B = 0,02T với vận tốc ban đầu 2.106 m/s theo hướng vuông góc với vecto cảm ứng từ một góc. Biết điện tích của hạt proton là 1,6.10-19C. Độ lớn lực Lo-ren-xơ tác dụng lên hạt điện tích là bao nhiêu? b. Một ống dây dẫn hình trụ đặt trong không khí, có chiều dài l = 0,1m gồm N = 1000 vòng, mỗi vòng có diện tích 20cm2. Tìm hệ số tự cảm của ống dây. Câu 3. (2.5 điểm) Cho thấu kính hội tụ có f = 20cm. Vật sáng AB cao 2cm vuông góc với trục chính, trước thấu kính, cách thấu kính một khoảng d. a. Với d = 10cm, xác định vị trí, tính chất , độ cao của ảnh. Vẽ hình b. Di chuyển vật dọc theo trục chính, ra xa thấu kính 5cm thì ảnh di chuyển lại gần thấu kính một đoạn 40cm. Xác định vị trí ban đầu của vật ĐỀ ÔN TẬP THI HỌC KÌ II NĂM 2020 – SỐ 6 I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (3 ĐIỂM) Câu 1: Một khung dây ABCD được đặt đồng phẳng với một dòng điện thẳng dài vô hạn như hình vẽ Tịnh tiến khung dây theo các cách sau A B I. Đi lên , khoảng cách giữa tâm khung dây và dòng điện thẳng không đổi . II. Đi xuống , khoảng cách giữa tâm khung dây và dòng điện thẳng không đổi . III.Đi ra xa dòng điện . IV.Đi về gần dòng điện . C D Trường hợp nào xuất hiện dòng điện cảm ứng trong khung ABCD A. I và II B. II và III C. III và IV D. IV và I Câu 2: Một dây dẫn thẳng dài có dòng điện I chạy qua. Hai điểm M và N nằm trong cùng một mặt phẳng vuông góc với dây dẫn và đối xứng với nhau qua dây. Kết luận nào sau đây là không đúng? A. Vectơ cảm ứng từ tại M và N bằng nhau. B. Cảm ứng từ tại M và N có độ lớn bằng nhau. C. Cảm ứng từ tại M và N có chiều ngược nhau D. M và N đều nằm trên một đường sức từ. Câu 3: Một vòng dây kín, phẳng, đặt trong từ trường đều. Trong các yếu tố sau : I. Diện tích S của vòng dây
  5. II. Cảm ứng từ của từ trường III. Khối lượng của vòng dây IV. Góc hợp bởi mặt phẳng của vòng dây và đường cảm ứng từ Từ thông qua diện tích S của vòng dây phụ thuộc các yếu tố nào ? A. I và II B. I, II và III C. I, II và IV D. I và III Câu 4: Ai là người đầu tiên phát hiện ra hiện tượng cảm ứng điện từ: A. Len-xơ. B. Michael Farađay. C. Joseph Henri. D. Alber Einstein. Câu 5: Công thức nào sau đây được dùng để tính độ tự cảm của một ống dây rỗng gồm N vòng, diện tích S, có chiều dài l. NS N 2l N 2 S N 2 S A. L=10-7 B. L=4π.10-7. C. L=10-7 D. L=4π.10-7. l S l l Câu 6: Từ trường tại điểm M do dòng điện thứ nhất gây ra có vectơ cảm ứng từ B1 , do dòng điện thứ hai gây ra có vectơ cảm ứng từ B2 , hai vectơ B1 và B2 có hướng vuông góc với nhau. Góc hợp bởi vectơ cảm ứng từ tổng hợp B với vectơ B1 được tính theo công thức là B B B B A. cos = 2 B. tan = 1 C. sin = 1 D. tan = 2 B B2 B B1 Câu 7: Hai dây dẫn thẳng dài song song mang hai dòng điện ngược chiều là I 1, I2. Cảm ứng từ tại điểm cách đều hai dây dẫn và nằm trong mặt phẳng chứa hai dây dẫn là 2 2 A. B = 0. B. B = B1+B2. C. .B B1D. BB 2= |B 1 - B2|. Câu 8: Có ba nam châm giống nhau được thả rơi thẳng đứng từ cùng một độ cao so với mặt đất. Thanh thứ nhất rơi tự do; thời gian rơi t1. Thanh thứ hai rơi qua một ống dây dẫn để hở; thời gian rơi t2 Thanh thứ ba rơi qua một ống dây dẫn kín; thời gian rơi t3. Biết trong khi rơi thanh nam châm không chạm vào ống dây. Chọn đáp án đúng: A. t1 = t2 = t3 . B. t1 = t2 < t3 C. t3 = t2 < t1 D. t1 < t2< t3 Câu 9: Một đoạn dây thẳng có dòng điện được đặt trong một từ trường đều có cảm ứng từ B . Để lực từ tác dụng lên dây đạt giá trị cực đại thì góc giữa dây dẫn và B phải bằng: A. = 900. B. = 00. C. = 1800. D. = 600. Câu 10: Một mạch điện kín có dòng điện biến thiên chạy qua. Trong các yếu tố sau : I. Cấu tạo của mạch điện. II. Tốc độ biến thiên của dòng điện qua mạch III.Cường độ của dòng điện qua mạch Suất điện động tự cảm xuất hiện trong mạch phụ thuộc các yếu tố nào ? A. I và III B. II và III C. Cả ba yếu tố D. I và II Câu 11: Khi hai dây dẫn thẳng, đặt gần nhau, song song với nhau và có hai dòng điện cùng chiều chạy qua thì A. Chúng hút nhau. B. Có lúc hút, có lúc đẩy. C. Không có tương tác với nhau. D. Chúng đẩy nhau. Câu 12: Khi một electron bay vào vùng từ trường đều theo phương vuông góc với các đường sức từ (bỏ qua tác dụng của trọng lực). Đáp án nào sau đây không chính xác: A. Quỹ đạo của electron là một đường tròn. B. Tốc độ của electron không đổi. C. Năng lượng của electron tăng dần. D. Lực Lorenxơ không thực hiện công.
  6. II. PHẦN TỰ LUẬN (7 ĐIỂM) Bài 1 (2 điểm): Một khung dây dẫn hình tròn có diện tích là 200cm2, gồm 50 vòng dây quay đều với tốc độ góc ω=50π(rad/s) trong một từ trường đều có cảm ứng từ  B=0,05T. Trục quay ∆ của khung nằm vuông góc với đường sức từ ( như hình 1). Ở thời điểm ban đầu (t=0) véc tơ pháp tuyến B của khung dây trùng với vectơ cảm ứng từ. B a) Tính từ thông xuyên qua khung dây lúc t=0. b) Tính suất điện động cảm ứng trung bình xuất hiện trong n 0 khung dây trong thời gian nó quay được 60 kể từ vị trí ban đầu. B Bài 2 (2 điểm): Một lăng kính có chiết suất n=3 và có tiết diện thẳng là một tam giác đều ABC . Chiếu một tia sáng đơn sắc nằm trong một tiết diện thẳng của lăng kính vào mặt bên AB (như hình 2). Hình 1 a) Khi góc lệch có giá trị cực tiểu. A Tính góc tới lăng kính và góc lệch cực tiểu đó . I b) Khi chiếu tia tới vuông góc với mặt bên AB của lăng kính và ở gần đỉnh A của lăng kính. S Hãy lập luận rồi vẽ tiếp đường đi của tia sáng. Bài 3 (3 điểm): Một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20cm. B C Vật sáng AB cao 2cm đặt vuông góc với trục chính, trước thấu kính 15 cm. Hình 2 a) Xác định vị trí, tích chất, chiều và độ cao của ảnh? Vẽ hình theo đúng tỷ lệ. b) Giữ thấu kính cố định. Hỏi phải dịch chuyển vật dọc trục chính theo chiều nào, một đoạn nhỏ nhất bằng bao nhiêu, để ảnh lớn gấp 2 lần vật?