Đề thi học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_hoc_ky_i_mon_hoa_hoc_lop_12_de_so_628_nam_hoc_2016_20.doc
Nội dung text: Đề thi học kỳ I môn Hóa học Lớp 12 - Đề số 628 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa
- SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I TRƯỜNG: THPT TỦA CHÙA Môn: HÓA HỌC 12 Năm :2016-2017 Thời gian làm bài: 50 phút; 40 câu trắc nghiệm) (Đề thi gồm 03 trang) Mã đề thi 628 Họ, tên thí sinh: Lớp: Cho biết: Na = 23, H = 1, O = 16, N = 14, Ca = 40, C = 12, Zn = 65, Cu = 64, Ag = 108, Al = 27, Mg = 24, Cl = 35,5. Câu 1: Cho m gam glucozơ phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH3 (đun nóng), thu được 21,6 gam Ag. Giá trị của m là A. 16,2. B. 9,0. C. 36,0. D. 18,0. Câu 2: Cho dãy các chất: CH 2=CHCl, CH2=CH2, CH2=CH-CH=CH2, H2NCH2COOH. Số chất trong dãy có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 3: Chất thuộc loại đisaccarit là A. saccarozơ. B. fructozơ. C. xenlulozơ. D. glucozơ. Câu 4: Phản ứng giữa C2H5OH với CH3COOH (xúc tác H2SO4 đặc, đun nóng) là phản ứng A. trùng hợp. B. este hóa. C. xà phòng hóa. D. trùng ngưng. Câu 5: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít khí N2 (ở đktc). Giá trị của m là A. 6,2 gam. B. 3,1 gam. C. 5,4 gam. D. 2,6 gam. Câu 6: Để xà phòng hóa hoàn toàn 11,1 gam một este no, đơn chức cần dùng 300ml dung dịch NaOH 0,5M. Công thức phân tử của este là A. C5H10O2. B. C4H10O2. C. C3H6O2. D. C6H12O2. Câu 7: Để phản ứng hoàn toàn với dung dịch chứa 7,5 gam H 2NCH2COOH cần vừa đủ V ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của V là A. 100. B. 50. C. 150. D. 200. Câu 8: Trước đây, người ta thường dùng những tấm gương soi bằng đồng vì đồng là kim loại A. có tính dẻo B. có tính dẫn nhiệt tốt C. có khả năng phản xạ tốt ánh sáng D. kém hoạt động, có tính khử yếu Câu 9: Glixin phản ứng được với tất cả các chất trong nhóm chất nào sau đây (điều kiện phản ứng coi như có đủ): A. HCl , C2H5OH , NaCl. B. NaOH, HCl, C2H5OH. C. Na ,Br2 , C2H5OH. D. HCl , Cu, C2H5OH. Câu 10: Cho CH3COOCH3 vào dung dịch NaOH (đun nóng), sinh ra các sản phẩm là A. CH3COOH và CH3ONa. B. CH3COONa và CH3COOH. C. CH3COONa và CH3OH. D. CH3OH và CH3COOH. Câu 11: Phản ứng este hoá giữa ancol etylic và axit axetic tạo thành A. etyl axetat. B. metyl axetat. C. axetyl etylat. D. axyl etylat. Câu 12: Tơ nào sau đây thuộc loại tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo)? A. bông. B. tơ nilon-6,6. C. tơ tằm. D. tơ visco. Trang 1/3 - Mã đề thi 628
- asmt Câu 13: Phương trình: 6nCO2 + 5nH2O Clorofin (C6H10O5)n + 6nO2, là phản ứng hoá học chính của quá trình nào sau đây? A. quá trình khử. B. quá trình hô hấp. C. quá trình oxi hoá. D. quá trình quang hợp. Câu 14: Thuốc thử nào dưới đây dùng để phân biệt các dung dịch glucozơ, ancol etylic và lòng trắng trứng? A. NaOH. B. Cu(OH)2. C. HNO3. D. AgNO3/NH3. Câu 15: Khi ăn cơm nhai kĩ thấy cơ vị ngọt do đã xảy ra phản ứng nào sau đây: A. Phản ứng thủy phân saccarozơ tạo thành glucozơ và fructozơ B. Phản ứng thủy phân xenlulozơ tạo thành glucozơ C. Phản ứng thủy phân tinh bột tạo thành glucozơ D. Phản ứng tạo thành tinh bột. Câu 16: Tơ poliamit là những polime tổng hợp có chứa nhiều nhóm A. –CO–NH– trong phân tử. B. –NH– trong phân tử. C. –CO– trong phân tử. D. –CH(CN)– trong phân tử. Câu 17: Tinh bột thuộc loại A. polisaccarit. B. đisaccarit. C. lipit. D. monosaccarit. Câu 18: Tính chất vật lí chung của kim loại là A. Tính mềm, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. B. Tính cứng, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. C. Nhiệt độ nóng chảy cao, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. D. Tính dẻo, dẫn điện, dẫn nhiệt, ánh kim. Câu 19: Cho 18 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch HCl (dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H2 (đkc) và m gam kim loại không tan. Giá trị của m là A. 6,4. B. 5,2. C. 8,5. D. 5,0 Câu 20: Hòa tan hoàn toàn 3,6 gam một kim loại X (hóa trị II) vào dung dịch H 2SO4 loãng, dư. Sau phản ứng thấy thoát ra 3,36 lit khí (đktc). kim loại X là A. Ca. B. Mg. C. Al. D. Zn. Câu 21: Vinyl axetat có công thức là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. HCOOC2H5. D. CH3COOCH=CH2. Câu 22: Ngâm một lá Zn trong 200ml dung dịch AgNO3 0,1M. Khi phản ứng kết thúc khối lượng lá Zn A. giảm 1,51 gam. B. tăng 0,43 gam. C. giảm 0,43 gam. D. tăng 1,51gam. Câu 23: Thủy phân este X trong môi trường kiềm, thu được natri axetat và ancol metylic. Công thức của X là A. CH3COOCH3. B. C2H5COOCH3. C. C2H3COOC2H5. D. CH3COOC2H5. Câu 24: Số lượng đồng phân amin bậc 1 ứng với công thức phân tử C3H9N là A. 3. B. 4. C. 1. D. 2. Câu 25: Đặc điểm của phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là: A. Phản ứng xà phòng hóa. B. Phản ứng cho nhận electron. C. Phản ứng không thuận nghịch. D. Phản ứng thuận nghịch. Câu 26: Protein phản ứng với Cu(OH)2 tạo sản phẩm có màu đặc trưng là A. màu da cam. B. màu vàng. C. màu tím. D. màu đỏ. Câu 27: Cho sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên là một phương trình phản ứng): Tinh bột → glucozơ → X → Y → etyl axetat. Các chất X, Y trong sơ đồ trên lần lượt là: A. C2H5OH, CH3COOH. B. CH3COOH, C2H5OH. C. CH3COOH, CH3OH. D. C2H4, CH3COOH. Trang 2/3 - Mã đề thi 628
- Câu 28: Cho các chất H2NCH2COOH, CH3COOH, CH3CH2NH2. Dùng thuốc thử nào sau đây để phân biệt các dung dịch trên? A. CH3OH/HCl. B. Quỳ tím. C. NaOH. D. HCl. Câu 29: Chất không phải axit béo là A. axit stearic. B. axit panmitic. C. axit axetic. D. axit oleic. Câu 30: Kim loại Fe phản ứng được với dung dịch nào sau đây tạo thành muối sắt (III)? A. Dung dịch H2SO4 (loãng). B. Dung dịch CuSO4. C. Dung dịch HCl. D. Dung dịch HNO3 (loãng, dư). Câu 31: Khi thủy phân hợp chất (C 17H33COO)3C3H5 trong dung dịch NaOH, đun nóng thu được nhóm sản phẩm nào? A. C17H33COONa, C3H5OH. B. C17H33COONa, C3H5 (OH)3. C. C17H33COONa, C3H5ONa, H2O. D. C17H33COONa, C3H5OH. Câu 32: Cho 4,5 gam etylamin tác dụng vừa đủ với axit HCl. Khối lượng muối thu được là A. 8,15 gam. B. 8,10 gam. C. 7,65 gam. D. 0,85 gam. Câu 33: Dung dịch làm quỳ tím chuyển sang màu xanh là A. C2H5OH. B. CH3NH2. C. H2NCH2COOH. D. CH3COOH. Câu 34: Phản ứng chứng minh glucozơ có nhóm chức anđehit là A. phản ứng tráng gương. B. tác dụng với axit tạo sobitol. C. phản ứng lên men rượu etylic. D. tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ phòng tạo dung dịch có màu xanh đặc trưng. Câu 35: Dãy gồm các hợp chất được sắp xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ là: A. NH3, C6H5NH2, CH3NH2. B. CH3NH2, C6H5NH2, NH3. C. C6H5NH2, NH3, CH3NH2. D. C6H5NH2, CH3NH2, NH3. Câu 36: Cho dãy các dung dịch: glucozơ, saccarozơ, etanol, glixerol. Số dung dịch trong dãy phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo thành dung dịch có màu xanh lam là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 37: Một α- amino axit X chỉ chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl. Cho 10,68 gam X tác dụng với HCl dư thu được 15,06 gam muối. Tên gọi của X là A. glixin B. axit glutamic. C. alanin. D. valin. Câu 38: Đốt cháy hoàn toàn 3,3 gam một este no, đơn chức X thu được 3,36 lit khí CO 2 (đktc). Công thức phân tử của X là A. C2H4O2. B. C5H8O2. C. C3H6O2. D. C4H8O2. Câu 39: Dãy kim loại nào phản ứng với nước ở nhiệt độ thường? A. Al, Hg, Cs, Sr. B. Cu, Pb, Rb, Ag. C. K, Na, Ca, Ba. D. Fe, Zn, Li, Sn. Câu 40: Cho dãy các chất : CH3COOCH3, H2NCH2COOH, CH3NH2. Số chất trong dãy phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3. B. 2. C. 0. D. 1. HẾT Trang 3/3 - Mã đề thi 628