Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 424 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 424 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_hoa_hoc_ky_thi_khao_sat_kien_thuc_thpt_lan_2_ma_d.doc
Nội dung text: Đề thi môn Hóa học - Kỳ thi khảo sát kiến thức THPT lần 2 - Mã đề 424 - Năm học 2017-2018 - Sở GD&ĐT Vĩnh Phúc
- SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC KỲ KHẢO SÁT KIẾN THỨC THPT LẦN 2 NĂM HỌC 2017-2018 MÔN: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề (Đề thi có 04 trang) Mã đề thi 424 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Cho các chất: CaC2, CH4, C2H4, C2H2, CaCO3, CO, C6H6, C2H5OH. Số chất thuộc loại hợp chất hữu cơ là A. 3. B. 4. C. 5. D. 6. Câu 42: Anđehit axetic phản ứng được với chất nào dưới đây? o A. AgNO3/NH3, t . B. NaOH. C. NaHCO3. D. Na. Câu 43: Để bó bột khi gãy xương người ta dùng chất nào dưới đây? A. Canxi cacbonat. B. Thạch cao khan. C. Thạch cao nung. D. Thạch cao sống. Câu 44: Cho các chất: etan, axetilen, phenol, anđehit axetic, axit axetic, vinyl axetat. Số chất tác dụng được với nước brom là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 45: Tristearin là tên gọi của chất béo nào dưới đây? A. (C15H31COO)3C3H5. B. (C17H31COO)3C3H5. C. (C17H35COO)3C3H5. D. (C17H33COO)3C3H5. Câu 46: Chất nào dưới đây là chất điện li yếu? A. HCl. B. Mg(OH)2. C. NaCl. D. KOH. Câu 47: Cho m gam anilin tác dụng vừa đủ với 200ml dung dịch Br2 1,5M, thu được x gam kết tủa. Giá trị của x là A. 33,3. B. 33,0. C. 99,9. D. 99,0. Câu 48: Ure là loại phân bón có chứa thành phần chính là A. NH4NO3. B. (NH2)2CO. C. NH4Cl. D. (NH4)2CO3. Câu 49: Cho hình vẽ mô tả thí nghiệm điều chế khí Y từ chất rắn X như sau: Hình vẽ trên minh họa cho phản ứng nào sau đây? A. CaC2 + 2H2O → Ca(OH)2 + C2H2. B. 2KMnO4 → K2MnO4 + MnO2 + O2. C. BaSO3 → BaO + SO2. D. NH4Cl → NH3 + HCl. Câu 50: Thực hiện các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho Si tác dụng với dung dịch NaOH. - Thí nghiệm 2: Cho khí NH3 tác dụng với bột CuO nung nóng. - Thí nghiệm 3: Đun nóng dung dịch NH4NO2. - Thí nghiệm 4: Thổi luồng khí CO nóng, dư đi qua Fe2O3. Số thí nghiệm có sinh ra đơn chất là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 51: Kim loại đồng tác dụng được với dung dịch muối nào dưới đây? A. NaNO3. B. Fe(NO3)2. C. Mg(NO3)2. D. AgNO3. Câu 52: Điện phân 200ml dung dịch CuSO4 1M đến khi dung dịch không còn màu xanh thì dừng lại, thu được dung dịch Y. Giả sử nước bay hơi không đáng kể, khối lượng dung dịch Y giảm so với dung dịch ban đầu là A. 3,2 gam. B. 19,2 gam. C. 12,8 gam. D. 16,0 gam. Câu 53: Quặng xiđerit chứa thành phần chính là A. FeCO3. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. FeS2. Câu 54: Chất nào dưới đây mà crom có số oxi hóa +6? A. Cr(OH)3. B. K2CrO4. C. CrO. D. Cr2O3. Trang 1/4 - Mã đề thi 424
- Câu 55: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam triolein cần vừa đủ 300ml dung dịch KOH 1,5M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được x gam chất rắn khan. Giá trị của x là A. 137,7. B. 136,8. C. 144,0. D. 144,9. Câu 56: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dung dịch saccarozơ giống với dung dịch glucozơ là đều có phản ứng với Cu(OH)2 tạo ra dung dịch phức đồng màu xanh lam. B. Saccarozơ và tinh bột khi bị thuỷ phân tạo ra glucozơ có phản ứng tráng gương nên saccarozơ cũng như tinh bột đều có phản ứng tráng gương. C. Hồ tinh bột khác xenlulozơ ở chỗ nó có phản ứng màu với I2. D. Saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều có phản ứng thuỷ phân. Câu 57: Kim loại nào dưới đây không tác dụng với nước ở bất cứ nhiệt độ nào? A. K. B. Ca. C. Na. D. Be. Câu 58: Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam nhôm trong dung dịch NaOH dư thu được V lít khí (đktc). Giá trị của V là A. 11,20. B. 4,48. C. 6,72. D. 8,96. Câu 59: Metylamin không tác dụng với chất nào dưới đây? A. H2SO4. B. HNO3. C. NaOH. D. HCl. Câu 60: Hiện tượng mưa axit được gây ra bởi khí A. Cl2. B. CO2. C. SO2 và NO2. D. NH3. Câu 61: Cho sơ đồ phản ứng sau: R → RCl2 → R(OH)2 → R(OH)3 → Na[R(OH)4]. R là kim loại nào sau đây? A. Fe. B. Al. C. Cr. D. Al, Cr. Câu 62: Tiến hành các thí nghiệm sau: (1) Cho Zn vào dung dịch AgNO3. (2) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3. (3) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (4) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng. Các thí nghiệm có tạo thành kim loại là A. (2) và (3). B. (3) và (4). C. (1) và (2). D. (1) và (4). Câu 63: X là tripeptit, Y là tetrapeptit và Z là hợp chất có công thức phân tử là C 4H9NO4 (đều mạch hở). Cho 0,20 mol hỗn hợp E chứa X, Y, Z tác dụng hoàn toàn với dung dịch chứa 0,59 mol NaOH (vừa đủ). Sau phản ứng thu được 0,09 mol ancol đơn chức; dung dịch T chứa 3 muối (trong đó có muối của alanin và muối của một axit hữu cơ no, đơn chức, mạch hở) với tổng khối lượng là 59,24 gam. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 16,45%. B. 17,08%. C. 32,16%. D. 25,32%. Câu 64: X, Y và Z là 3 peptit đều mạch hở (MX > MY > MZ). Đốt cháy 0,16 mol X hoặc Y hoặc Z đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,16 mol. Nếu đun nóng 69,80 gam hỗn hợp E chứa X, Y và Z (nZ = 0,16 mol) với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch chứa 101,04 gam hai muối của alanin và valin. Biết nX < nY. Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 10%. B. 12%. C. 54%. D. 95%. Câu 65: Điện phân dung dịch chứa AgNO 3 với điện cực trơ trong thời gian t giây, cường độ dòng điện 2A thu được dung dịch X. Cho m gam bột Mg vào dung dịch X, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 0,336 gam hỗn hợp kim loại; 0,112 lít hỗn hợp khí Z (đktc) gồm NO và N 2O có tỉ khối đối với H 2 là 19,2 và dung dịch Y chứa 3,040 gam muối. Cho toàn bộ hỗn hợp bột kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 0,112 lít khí H2 (đktc). Giá trị của t là A. 2316,000. B. 2219,400. C. 2267,750. D. 2895,100. Câu 66: Một hỗn hợp gồm Al4C3, CaC2 và Ca với số mol bằng nhau. Cho 37,2 gam hỗn hợp này vào nước đến phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp khí X. Cho hỗn hợp khí X qua Ni, đun nóng thu được hỗn hợp khí Y gồm C2H2, C2H4, C2H6, H2 và CH4. Cho Y qua nước brom một thời gian thấy khối lượng bình brom tăng 3,84 gam và có 11,424 lít hỗn hợp Z thoát ra (đktc). Tỉ khối của Z so với H2 gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,5. B. 8,5. C. 2,5. D. 9,5. Câu 67: Kết quả thí nghiệm của các dung dịch X, Y, Z, T với thuốc thử được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thuốc thử Hiện tượng X Dung dịch I2 Có màu xanh tím Y Quỳ tím Chuyển màu xanh Z Cu(OH)2 Có màu tím T Nước brom Kết tủa trắng Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là Trang 2/4 - Mã đề thi 424
- A. anilin, etyl amin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột. B. hồ tinh bột, etyl amin, lòng trắng trứng, anilin. C. etylamin, lòng trắng trứng, hồ tinh bột, anilin. D. hồ tinh bột, etyl amin, anilin, lòng trắng trứng. Câu 68: X, Y (MX < MY) là hai axit kế tiếp thuộc cùng dãy đồng đẳng axit fomic; Z là este hai chức tạo bởi X, Y và ancol T. Đốt cháy 12,52 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T (đều mạch hở) cần dùng 8,288 lít O 2 (đktc) thu được 7,20 gam nước. Mặt khác đun nóng 12,52 gam E cần dùng 380ml dung dịch NaOH 0,5M. Biết rằng ở điều kiện thường, ancol T không tác dụng được với Cu(OH)2. Phần trăm số mol của X có trong hỗn hợp E là A. 75%. B. 70%. C. 50%. D. 60%. Câu 69: Cho các phát biểu sau (1) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc. (2) Nhỏ vài giọt dung dịch HCl vào dung dịch anilin thấy vẩn đục. (3) Các este là chất lỏng hoặc rắn ở nhiệt độ thường và tan nhiều trong nước. (4) Cho Br2 vào dung dịch phenol xuất hiện kết tủa trắng. (5) Ở điều kiện thích hợp, glyxin phản ứng được với ancol etylic. (6) Tơ nilon-6,6 là tơ tổng hợp. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 6. D. 5. Câu 70: Hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al(NO 3)3 và MgCO3 (trong đó oxi chiếm 41,618% về khối lượng). Hòa tan hết 20,76 gam X trong dung dịch chứa 0,48 mol H2SO4 và a mol HNO3, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 56,28 gam và 4,48 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2, H2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được 13,34 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,06. B. 0,02. C. 0,08. D. 0,04. Câu 71: Thuỷ phân hoàn toàn 1 mol pentapeptit X mạch hở thu được 1 mol glyxin (Gly), 2 mol alanin (Ala), 2 mol valin (Val). Mặt khác nếu thuỷ phân không hoàn toàn X thu được sản phẩm có chứa Ala-Gly và Gly-Val. Số công thức cấu tạo phù hợp của X là A. 4. B. 8. C. 2. D. 6. Câu 72: Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH) 2 đến dư vào dung dịch hỗn hợp Na 2SO4 và Al2(SO4)3, ta có đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc khối lượng kết tủa theo số mol Ba(OH)2 như sau: Giá trị của x là A. 0,20. B. 0,28. C. 0,25. D. 0,30. Câu 73: Đốt cháy 17,60 gam hỗn hợp gồm Cu và Fe trong khí O2, thu được 23,20 gam hỗn hợp X chỉ gồm các oxit. Hòa tan hoàn toàn X trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được 24,00 gam chất rắn. Mặt khác cho Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 111,25. B. 143,50. C. 10,80. D. 100,45. Câu 74: Hòa tan hoàn toàn Fe3O4 trong dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được dung dịch X. Cho dung dịch X tác dụng với các chất: Mg(NO3)2, HCl, Cu, KMnO4, KI, NaOH. Số trường hợp xảy ra phản ứng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 75: Nhỏ từ từ dung dịch H 2SO4 loãng vào dung dịch X chứa 0,1 mol Na 2CO3 và 0,2 mol NaHCO3, thu được dung dịch Y và 4,48 lít khí CO2 (đktc). Khối lượng kết tủa thu được khi cho dung dịch Ba(OH) 2 dư vào dung dịch Y là A. 54,65 gam. B. 19,70 gam. C. 46,60 gam. D. 89,60 gam. Câu 76: Cho 0,2 mol hỗn hợp X gồm phenylamoni clorua, alanin và glyxin tác dụng với 300ml dung dịch H2SO4 nồng độ aM thu được dung dịch Y. Dung dịch Y tác dụng vừa đủ với 500ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của a là A. 1,0. B. 1,5. C. 0,5. D. 2,0. Trang 3/4 - Mã đề thi 424
- Câu 77: Hòa tan hết 15,84 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Al2O3 và MgCO3 trong dung dịch chứa 1,08 mol NaHSO4 và 0,32 mol HNO3. Kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 149,16 gam và 2,688 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm hai khí có tỉ khối so với H2 bằng 22. Cho dung dịch NaOH đến dư vào dung dịch Y, lấy kết tủa nung ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được 13,60 gam rắn khan. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất có trong hỗn hợp X có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 20,0%. B. 24,0%. C. 27,0%. D. 17,0%. Câu 78: Cho 1 mol chất X (C7H6O3, chứa vòng benzen) tác dụng tối đa với 3 mol NaOH trong dung dịch, thu được 1 mol muối Y; 1 mol muối Z và 2 mol H2O. Số đồng phân cấu tạo thỏa mãn điều kiện trên của X là A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 79: X, Y là hai axit cacboxylic đều no, mạch hở (trong đó X đơn chức, Y hai chức); Z là ancol mạch hở; T là este hai chức được tạo bởi Y và Z. Đốt cháy hoàn toàn 14,86 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T thu được 0,38 mol CO2 và 0,35 mol H2O. Mặt khác đun nóng 14,86 gam E cần dùng 260ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần rắn chứa 2 muối A và B (M A < MB) có tỉ lệ mol tương ứng x : y; phần hơi chứa ancol Z. Dẫn toàn bộ Z vào bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 3,6 gam; đồng thời thoát ra 1,344 lít H2 (đktc). Tỉ lệ x : y có giá trị là A. 3,5. B. 2,0. C. 2,5. D. 3,2. Câu 80: Khi nhiệt phân hỗn hợp chất rắn sau: (NH 4)2CO3, KHCO3, Mg(HCO3)2, FeCO3 đến khối lượng không đổi trong môi trường không có không khí thì sản phẩm rắn gồm A. FeO, MgO, K2CO3. B. Fe2O3, MgO, K2O. C. Fe2O3, MgO, K2CO3. D. FeO, MgCO3, K2CO3. HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: Số báo danh: Trang 4/4 - Mã đề thi 424