Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 206 - Trường THPT Lý Tự Trọng
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 206 - Trường THPT Lý Tự Trọng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_thi_mon_hoa_hoc_lop_12_ky_thi_thu_tot_nghiep_thpt_lan_1_n.doc
Nội dung text: Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi thử tốt nghiệp THPT lần 1 - Năm học 2020-2021 - Mã đề 206 - Trường THPT Lý Tự Trọng
- SỞ GD & ĐT HÀ TĨNH KỲ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT LẦN 1, NĂM HỌC 2020 - 2021 TRƯỜNG THPT LÝ TỰ TRỌNG Bài thi : KHOA HỌC TỰ NHIÊN Môn thi thành phần: HÓA HỌC ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi có 3 trang) (Thời gian làm bài 50 phút không kể thời gian phát đề) Họ tên thí sinh: Mã đề 206 Số báo danh . Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Cl = 35,5; K = 39; Fe = 56; Cu = 64; Ag = 108; Br = 80; He = 4. Câu 41: Chất nào sau đây có 3 liên kết peptit? A. Ala-Gly-Val.B. Gly-Gly-Val. C. Ala-Phe-Lys.D. Ala-Gly-Ala-Val. Câu 42: Ankin là những hiđrocacbon không no, mạch hở, có công thức chung là A. CnH2n+2 (n 1).B. C nH2n-2 (n 2).C. C nH2n (n 2).D. C nH2n-6 (n 6). Câu 43: Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Ag.B. Al.C. Fe.D. Au. Câu 44: Chất thuộc loại đisaccarit là A. saccarozơ.B. glucozơ. C. fructozơ.D. xenlulozơ. Câu 45: Tên gọi của chất béo có công thức (C17H35COO)3C3H5 là A. tripanmitin.B. tristearin. C. trilinolein.D. triolein. Câu 46 : Chất nào không phải là polime? A. Xenlulozơ.B. Amilozơ. C. Thủy tinh hữu cơ.D. Chất béo. Câu 47: Kim loại Cu phản ứng được với dung dịch A. HCl.B. FeSO 4. C. KNO3.D. AgNO 3. Câu 48: Etyl axetat có công thức cấu tạo là A. CH3COOCH3.B. CH 3COOH.C. CH 3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 49: Chất nào sau đây là amin bậc một? A. CH3NHCH3. B. (CH3)3N. C. CH3CH2NHCH3. D. C2H5NH2. Câu 50: Kim loại nào sau đây có tính khử mạnh nhất? A. K.B. Fe.C. Al.D. Mg. Câu 51: Cho dãy các kim loại: Na, Al, Fe, K. Số kim loại kiềm trong dãy là A. 1.B. 4. C. 3.D. 2. Câu 52: Chất không thủy phân trong môi trường axit là A. glucozơ.B. saccarozơ. C. xenlulozơ.D. tinh bột. Câu 53: Tơ nitron (tơ olon) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố là A. C, H.B. C, H, N. C. C, H, Cl.D. C, H, N, O. Câu 54: Dung dịch làm quì tím hóa đỏ là A. axit axetic.B. alanin.C. anilin.D. metylamin. Câu 55: “Nước đá khô” không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô, rất thích hợp cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là A. SO2 rắn. B. H2O rắn.C. CO 2 rắn.D. CO rắn. Câu 56: Đun nóng este HCOOCH3 với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sản phẩm thu được là A. CH3COONa và CH3OH.B. CH 3COONa và C2H5OH. C. HCOONa và C2H5OH.D. HCOONa và CH 3OH. Câu 57: Trung hoà V ml dung dịch NaOH 1M bằng 100 ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là A. 300.B. 400. C. 200.D. 100. Câu 58: Cho hỗn hợp gồm 5,6 gam Fe và 6,4 gam Cu vào dung dịch HCl dư thu được V lít khí H2 (ở điều kiện tiêu chuẩn). Giá trị của V là A. 4,48.B. 2,24. C. 3,36.D. 8,96. Câu 59: Alanin không phản ứng được với chất nào dưới đây? A. NaOH.B. CH 3CHO.C. C 2H5OH.D. HCl. Câu 60: Kim loại M bị ăn mòn điện hoá học khi tiếp xúc với sắt trong không khí ẩm. M có thể là 1/3 - Mã đề 206
- A. Chì.B. Bạc. C. Đồng.D. Kẽm. Câu 61: Trung hòa 11,8 gam một amin đơn chức X cần vừa đủ 200 ml dung dịch HCl 1M. Công thức phân tử của X là A. C2H7N.B. C 3H7N. C. CH5N.D. C 3H9N. Câu 62: Thủy phân hoàn toàn m gam CH3COOCH3 cần vừa đủ 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng. Giá trị của m là A. 8,8.B. 14,8. C. 7,4.D. 17,6. Câu 63: Cho các chất sau: Benzen, đivinyl, toluen, axetilen, etilen. Số chất làm mất màu dung dịch KMnO4 ở điều kiện thường là A. 2.B. 3. C. 5.D. 4. Câu 64: Giá trị pH của dung dịch HCl 0,001M là A. 2.B. 11. C. 3.D. 12. Câu 65: Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 thì sản phẩm thu được là A. CaO, CO2, H2O.B. Ca(OH) 2, CO2, H2O.C. CaCO 3, CO2, H2O.D. Ca(OH) 2, CO2, H2. Câu 66: Chất làm mềm nước có tính cứng toàn phần là A. CaSO4.B. CaCO 3.C. Na 2CO3.D. NaCl. Câu 67: Hòa tan 50 gam hỗn hợp X gồm glucozơ và saccarozơ vào nước thu được dung dịch Y. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được 43,2 gam Ag. Khối lượng của saccarozơ trong hỗn hợp X là A. 17,1 gam.B. 34,2 gam. C. 14,0 gam.D. 36,0 gam. Câu 68: Cho các kim loại sau: K, Ba, Cu và Ag. Số kim loại điều chế được bằng phương pháp điện phân dung dịch (điện cực trơ) là A. 4.B. 1. C. 3.D. 2. Câu 69: Hỗn hợp X gồm hai amino axit no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,03 mol hỗn hợp X cần 3,976 lít O2 thu được H2O, N2 và 2,912 lít CO2. Mặt khác, 0,03 mol X phản ứng vừa đủ với 0,05 mol HCl thu được dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với a mol NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là A. 6,246. B. 8,195. C. 7,115. D. 9,876. Câu 70: Đun nóng hỗn hợp X gồm 0,1 mol etilen, 0,1 mol vinylaxetilen và 0,3 mol hiđro với xúc tác Ni một thời gian, thu được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 10,75. Cho toàn bộ Y vào dung dịch brom dư thấy có tối đa a mol brom phản ứng. Giá trị của a là A. 0,2. B. 0,05. C. 0,3. D. 0.4. Câu 71: Nhỏ từ từ dung dịch HCl vào dung dịch A chứa Na2CO3 x mol, NaHCO3 y mol. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc số mol CO2 vào số mol HCl như sau: Giá trị x, y lần lượt là A. 0,1 và 0,2. B. 0,2 và 0,1. C. 0,1 và 0,1. D. 0,05 và 0,05. Câu 72: Nung 44 gam hỗn hợp X gồm Cu và Cu(NO3)2 trong bình kín cho đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn Y. Chất rắn Y phản ứng vừa đủ với 600 ml dung dịch H2SO4 0,5 M và thấy Y tan hết. Khối lượng Cu và Cu(NO3)2 có trong hỗn hợp X là A. 8,8 gam Cu; 35,2 gam Cu(NO3)2.B. 6,4 gam Cu; 37,6 gam Cu(NO 3)2. C. 12,4 gam Cu; 31,6 gam Cu(NO3)2. D. 9,6 gam Cu; 34,4 gam Cu(NO 3)2. Câu 73: Cho hỗn hợp gồm 2,7 gam Al và 2,8 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là 2/3 - Mã đề 206
- A. 48,6. B. 32,4. C. 54,0.D. 43,2. Câu 74: Nung 20,8 gam hỗn hợp gồm Cu, Mg và Al trong oxi một thời gian thu được 21,52 gam chất rắn X. Hòa tan X trong V ml dung dịch HCl 0,5M vừa đủ thu được 0,672 lít khí H (ở điều kiện tiêu chuẩn). 2 Giá trị của V là A. 150.B. 300. C. 400. D. 200. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm phản ứng của glucozơ với Cu(OH)2 theo các bước sau đây: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lại kết tủa. Bước 3: Thêm 2 ml dung dịch glucozơ 10% vào ống nghiệm, lắc nhẹ. Cho các nhận định sau: (a) Sau bước 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh. (b) Thí nghiệm trên chứng minh phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề. (c) Ở thí nghiệm trên, nếu thay glucozơ bằng xenlulozơ thì thu được kết quả tương tự. (d) Ở thí nghiệm trên, nếu thay muối CuSO4 bằng muối FeSO4 thì thu được kết quả tương tự. Số nhận định đúng là A. 2. B. 3. C. 4.D. 5. Câu 76: Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm axit panmitic, axit oleic và axit Y. Cho 49,56 gam E gồm X và Y (tỉ lệ mol tương ứng là 1: 2) tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được glixerol và 54,88 gam muối. Mặt khác, a mol hỗn hợp E tác dụng vừa đủ với Br2 trong dung dịch, thu được 63,40 gam sản phẩm hữu cơ. Giá trị của a là A. 0,105. B. 0,075. C. 0,070. D. 0,125. Câu 77: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho hỗn hợp Fe2O3 và Cu (tỉ lệ mol 1: 1) vào dung dịch HCl dư. (b) Cho a mol P2O5 vào 3a mol Ba(OH)2. (c) Cho từ từ từng giọt đến hết dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Na2CO3. (d) Cho hỗn hợp BaO và Al2O3 (tỉ lệ mol 1:1) vào nước dư. (e) Cho dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaOH. (f) Cho dung dịch chứa a mol Ba(HCO3)2 vào dung dịch chứa a mol NaHSO4. Sau khi các phản ứng hoàn toàn, số thí nghiệm thu được dung dịch chứa một muối là A. 6B. 3. C. 4. D. 5. Câu 78: Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm Al và Fe2O3 trong chân không thu được 4,338 gam hỗn hợp Y, nghiền nhỏ và trộn đều Y rồi chia làm 2 phần. - Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 0,2016 lít khí và 0,672 gam chất rắn không tan. - Phần 2: trộn với x gam KNO 3 rồi hòa tan vào 20 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa các muối clorua và 0,672 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2, biết tỉ khối của Z với He là 6,1. Dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO 3 dư thu được 29,564 gam kết tủa. Biết các khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Nồng độ % FeCl2 có trong dung dịch T là A. 4,1%. B. 4,6% .C. 3,6%. D. 3,2%. Câu 79: X, Y, Z là ba este mạch hở (trong đó X, Y đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp F chỉ chứa hai muối có tỉ lệ số mol 1: 1 và hỗn hợp hai ancol no, có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp hai ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là A. 3,78%.B. 3,96%. C. 3,84%. D. 3,92%. Câu 80: X và Y là hai peptit được tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa một nhóm –NH2 và một nhóm –COOH. Đun nóng 0,1 mol hỗn hợp E chứa X, Y bằng một lượng vừa đủ dung dịch NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Đốt cháy toàn bộ lượng muối này thu được 0,2 mol Na2CO3 và hỗn hợp gồm CO2, H2O, N2 trong đó tổng khối lượng của CO2 và H2O là 65,6 gam. Mặt khác đốt cháy 1,51m gam hỗn hợp E cần dùng a mol O2, thu được CO2, H2O và N2. Giá trị của a gần nhất với A. 3,5. B. 3,0. C. 2,5. D. 1,5. HẾT 3/3 - Mã đề 206