Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021

doc 11 trang thungat 10631
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_mon_hoa_hoc_lop_12_ky_thi_tot_nghiep_thpt_nam_2021.doc

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2021

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG NĂM 2021 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN (Đề thi có 04 trang) Môn thi thành phần: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: * Cho nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. * Các thể tích khí đều đo ở (đktc) Câu 41: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. Na. B. K. C. Cu. D. W. Câu 42: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước thu được dung dịch kiểm? A. Al. B. K. C. Ag. D. Fe. Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là A. khử ion kim loại thành nguyên tử. B. oxi hóa ion kim loại thành nguyên tử. C. khử nguyên tử kim loại thành ion. D. oxi hóa nguyên tử kim loại thành ion. Câu 44: Ion nào sau đây có tính oxi hóa mạnh nhất? A. A13+.B. Mg 2+. C. Ag+. D. Na +. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Na. B. Cu. C. Ag. D. Fe. Câu 46: Kim loại nào sau đây tác dụng được với dung dịch HCl sinh ra khí H2? A. Mg. B. Cu. C. Ag. D. Au. Câu 47: Sản phẩm của phản ứng giữa kim loại nhôm với khí oxi là A. AlCl3. B. Al 2O3. C. Al(OH) 3. D. Al(NO 3)3. Câu 48: Nung CaCO3 ở nhiệt độ cao, thu được chất khí X. Chất X là A. CaO. B. H 2. C. CO. D. CO 2. Câu 49: Trong công nghiệp, quặng boxit dùng để sản xuất kim loại nhôm. Thành phần chính của quặng boxit là A. Al2O3.2H2O. B. Al(OH) 3.2H2O. C. Al(OH) 3.H2O. D. Al 2(SO4)3.H2O. Câu 50: Công thức của sắt(II) sunfat là A. FeS. B. FeSO 4. C. Fe2(SO4)3. D. FeS 2. Câu 51: Trong hợp chất CrO3, crom có số oxi hóa là A. +2. B. +3. C. +5. D. +6. Câu 52: Khí X tạo ra trong quá trình đốt cháy nhiên liệu hóa thạch, gây hiệu ứng nhà kính. Trồng nhiều cây xanh sẽ làm giảm nồng độ khí X trong không khí. Khí X là A. N2. B. H 2. C. CO 2. D. O2. Câu 53: Cho chất X tác dụng với dung dịch NaOH, thu được CH3COONa và C2H5OH. Chất X là A. C2H5COOCH3. B. CH 3COOC2H5. C. C2H5COOH. D. CH 3COOH. Câu 54: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic. B. Axit axetic. C. Axit fomic. D. Axit propionic. Câu 55: Chất nào sau đây là đisaccarit? A. Glucozơ. B. Saccarozơ. C. Tinh bột. D. Xenlulozơ. Câu 56: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin. B. Metylamin. C. Anilin. D. Glucozơ. Câu 57: Số nguyên tử oxi trong phân tử axit glutamic là 1
  2. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 58: Phân tử polime nào sau đây có chứa nitơ? A. Polietilen. B. Poli(vinyl clorua). C. Poli(metyl metacrylat). D. Poliacrilonitrin. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nào sau đây? A. Nitơ. B. Photpho. C. Kali. D. Cacbon. Câu 60: Cặp chất nào sau đây cùng dãy đồng đẳng? A. CH4 và C2H4. B. CH 4 và C2H6. C. C 2H4 và C2H6. D. C2H2 và C4H4. Câu 61: Cho từ từ đến dư kim loại X vào dung dịch FeCl 3, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai muối. X là kim loại nào sau đây? A. Mg. B. Zn. C. Cu. D. Na. Câu 62: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl metacrylat. Có bao nhiêu este tham gia phản ứng trùng hợp tạo thành polime? A. 4. B. 3. C. 2. D. 1. Câu 63: Cho m gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư, thu được 26,7 gam muối. Giá trị của m là A. 2,7. B. 7,4. C. 3,0. D. 5,4 Câu 64: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch HNO3 loãng, dư sinh ra khí NO? A. Fe2O3. B. FeO. C. Fe(OH) 3. D. Fe 2(SO4)3. Câu 65: Hòa tan hoàn toàn 3,9 gam hỗn hợp Al và Mg trong dung dịch HCl dư, thu được 4,48 lít khí H 2 và dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 11,6. B. 17,7. C. 18,1. D. 18,5. Câu 66: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl propionat và etyl fomat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm A. 1 muối và 1 ancol. B. 2 muối và 2 ancol. C. 1 muối và 2 ancol. D. 2 muối và 1 ancol. Câu 67: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y. Hai chất X và Y lần lượt là A. xenlulozơ và glucozơ. B. xenlulozơ và saccarozơ. C. tinh bột và saccarozơ. D. tinh bột và glucozơ. Câu 68: Thủy phân 1,71 gam saccarozơ với hiệu suất 75%, thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X vào lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 0,81. B. 1,08. C. 1,62. D. 2,16. Câu 69: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,1 mol. B. 0,2 mol. C. 0,3 mol. D. 0,4 mol. Câu 70: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nitron được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. B. Sợi bông, tơ tằm đều thuộc loại tơ thiên nhiên. C. Cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không phân nhánh. D. Tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng hợp. Câu 71: Hấp thụ hoàn toàn V lít khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH và 1,5a mol Na2CO3, thu được dung dịch X. Chia X thành hai phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 120 ml dung dịch HCl 1M, thu được 2,016 lít khí CO2. Cho phần hai phản ứng hết với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 29,55 gam kết tủa. Giá trị của V là A. 1,12. B. 1,68. C. 2,24. D. 3,36. Câu 72: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch NH4HCO3 vào dung dịch Ba(OH)2. (c) Đun nóng nước cứng tạm thời. 2
  3. (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư. (đ) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được cả kết tủa và chất khí là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 73: Xà phòng hóa hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm các triglixerit bằng dung dịch NaOH, thu được glixerol và hỗn hợp X gồm ba muối C17HxCOONa, C15H31COONa, C17HyCOONa với tỉ lệ mol tương ứng là 3 : 4 : 5. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn m gam E thu được 68,96 gam hỗn hợp Y. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 6,09 mol O2. Giá trị của m là A. 60,32. B. 60,84. C. 68,20. D. 68,36. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (a) Ở điều kiện thường, glucozơ và alanin đều là chất rắn và dễ tan trong nước. (b) Khi tham gia phản ứng tráng bạc, glucozơ bị khử thành amoni gluconat. (c) Amilopectin trong tinh bột có cấu trúc mạch không phân nhánh. (d) Thành phần chính của cồn 70° thường dùng trong y tế để sát trùng là metanol. (đ) Gạch cua nổi lên trên khi nấu riêu cua là hiện tượng đông tụ chất béo. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 75: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na 2O, K2O vào H2O dư, thu được 50 ml dung dịch X và 0,02 mol H 2. Cho 50 ml dung dịch HCl 3M vào X, thu được 100 ml dung dịch Y có pH = 1. Cô cạn Y thu được 9,15 gam chất rắn khan. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 4,0. B. 4,6. C. 5,0. D. 5,5. Câu 76: Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X (gồm etyl axetat, metyl acrylat và hai hiđrocacbon mạch hở) cần vừa đủ 0,79 mol O 2, tạo ra CO2 và 10,44 gam H2O. Nếu cho 0,26 mol X vào dung dịch Br 2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,16 mol. B. 0,18 mol. C. 0,21 mol. D. 0,19 mol. Câu 77: Hòa tan hết 23,18 gam hỗn hợp X gồm Fe, Mg và Fe(NO3)3 vào dung dịch chứa 0,46 mol H2SO4 loãng và 0,01 mol NaNO3, thu được dung dịch Y (chứa 58,45 gam chất tan gồm hỗn hợp muối trung hòa) và 2,92 gam hỗn hợp khí Z. Cho Y phản ứng vừa đủ với dung dịch chứa 0,91 mol NaOH, thu được 29,18 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Phần trăm khối lượng Fe(NO3)3 trong X là A. 46,98%. B. 41,76%. C. 52,20%. D. 38,83%. Câu 78: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và ankan Y, số mol X lớn hơn số mol Y. Đốt cháy hoàn toàn 0,09 mol E cần dùng vừa đủ 0,67 mol O 2, thu được N2, CO2 và 0,54 mol H2O. Khối lượng của X trong 14,56 gam hỗn hợp E là A. 7,04 gam. B. 7,20 gam. C. 8,80 gam. D. 10,56 gam. Câu 79: Hỗn hợp E gồm ba este mạch hở, đều được tạo bởi axit cacboxylic với ancol và đều có phân tử khối nhỏ hơn 146. Đốt cháy hoàn toàn a mol E, thu được 0,96 mol CO2 và 0,78 mol H2O. Mặt khác, thủy phân hoàn toàn 42,66 gam E cần vừa đủ 360 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp ancol và 48,87 gam hỗn hợp muối. Phần trăm khối lượng của este có số mol lớn nhất trong E là A. 12,45%. B. 25,32%. C. 49,79%. D. 62,24%. Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: Bước 1: Cho vào cốc thủy tinh chịu nhiệt khoảng 5 gam dầu dừa và 10 ml dung dịch NaOH 40%. Bước 2: Đun sôi nhẹ hỗn hợp, liên tục khuấy đều bằng đũa thủy tinh khoảng 30 phút và thỉnh thoảng thêm nước cất để giữ cho thể tích hỗn hợp không đổi. Để nguội hỗn hợp. Bước 3: Rót vào hỗn hợp 15 - 20 ml dung dịch NaCl bão hòa, nóng, khuấy nhẹ rồi để yên. Phát biểu nào sau đây về thí nghiệm trên sai? A. Sau bước 3, thấy có lớp chất rắn màu trắng nổi lên là glixerol. B. Ở bước 3, thêm dung dịch NaCl bão hòa là để tách muối của axit béo ra khỏi hỗn hợp. C. Ở bước 2, việc thêm nước cất để đảm bảo phản ứng thủy phân xảy ra. D. Trong thí nghiệm trên, có xảy ra phản ứng xà phòng hóa chất béo. HẾT 3
  4. NHẬN XÉT ĐỀ THI MINH HỌA THPT QUỐC GIA MÔN HÓA NĂM 2021 Nhận xét chung: Đề thi THPT QG môn Hóa năm 2021 được đánh giá là khá bám sát nội dung chương trình đã được giảm tải mà bộ công bố. + Về độ khó: Đề tương đương đề thi tốt nghiệp THPT năm 2020; đơn giản hơn một chút so với đề thi THPT QG những năm trước. + Về phổ điểm: Tập trung chủ yếu ở mức điểm 6,75 - 7,25. + Về nội dung: Hầu hết là các câu hỏi thuộc hóa học 12. Bên cạnh đó có đan xen một số câu hỏi lớp 11. Phân tích cấu trúc: Về nội dung kiến thức: Lớp Tên chuyên đề Số câu Este – Lipit 5 Cacbonhiđrat 3 Amin, amino axit và protein 3 Polime và vật liệu polime 3 Đại cương về kim loại 7 Hóa 12 Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm 6 Sắt và một số kim loại quan trọng 3 Tổng hợp hóa học vô cơ 3 Tổng hợp hóa học hữu cơ 4 Hóa học với vấn đề phát triển kin tế, xã hội, môi trường 0 Sự điện li 0 Cacbon - Silic 1 Hóa 11 Nito – Photpho 1 Đại cương hóa học hữu cơ 1 Hiđrocacbon 0 Ancol - Phenol 0 Hóa 10 0 Về mức độ: Mức độ Số câu Nhận biết 23 Thông hiểu 6 Vận dụng 6 Vận dụng cao 5 Nhận xét chi tiết: - Đề thi minh họa 2021 có 37 câu thuộc kiến thức lớp 12 (chiếm 92,5%); 3 câu thuộc kiến thức lớp 11 (chiếm 7,5%) và không có câu nào thuộc kiến thức lớp 10. - Các câu hỏi nằm trong hầu hết các chuyên đề 12 và một số chuyên đề của lớp 11. - Các câu ở mức VD và VDC rơi vào các chuyên đề: tổng hợp hữu cơ và tổng hợp vô cơ. - Đề thi có lượng câu hỏi lý thuyết chiếm rất nhiều, các câu hỏi mức độ nhận biết cũng chiếm tỉ lệ lớn. - Đề thi mức độ phân hóa không quá rõ ràng, phù hợp với việc xét tốt nghiệp THPT. Một số gợi ý cho học sinh để ôn tập hiệu quả cho kì thi tốt nghiệp THPT và đại học năm 2021 Qua những phân tích về đề thi Minh họa môn Hóa năm 2021 trên đây, một số gợi ý để các bạn học sinh ôn thi tốt kì thi THPTQG 2021 như sau: - Xác định rõ mục tiêu mình mong muốn (tương đương năm 2020). - Xây dựng lộ trình và các chuyên đề trong sở trường. - Ưu tiên các câu hỏi lý thuyết và các dạng bài tập đơn giản. - Sơ đồ hóa, tổng hợp các nội dung lý thuyết trọng tâm. - Luyện đề nhiều hơn trong gian đoạn cuối. 4
  5. - Phần dành cho giáo viên. - Để tải đề minh họa 2021 vừa ra của Bộ GD&ĐT file word có lời giải tất cả các môn mời giáo viên vào website để tải (miễn phí). - Hiện chúng tôi đang phát triển và làm bộ đề chuẩn theo cấu trúc đề MINH HỌA 2021. Bao gồm tất cả các môn. Nếu quý thầy cô có nhu cầu cần tài liệu để phục vụ quá trình ôn thi vui lòng liên hệ với chúng tôi qua website Hoặc qua SĐT hotline 096.79.79.369 hoặc 0965.829.559. BẢNG ĐÁP ÁN 41.D 42.B 43.A 44.C 45.A 46.A 47.B 48.D 49.A 50.B 51.D 52.C 53.B 54.A 55.B 56.B 57.D 58.D 59.A 60.B 61.C 62.D 63.D 64.B 65.C 66.D 67.A 68.C 69.B 70.B 71.D 72.C 73.C 74.A 75.C 76.B 77.C 78.C 79.D 80.A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 41: Kim loại có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là W. Chọn D. Câu 42: 2K + 2H2O 2KOH + H2 Chọn B. Câu 43: Nguyên tắc điều chế kim loại là khử ion kim loại thành nguyên tử kim loại. Chọn A. Câu 44: Ghi nhớ: Kim loại có tính khử càng mạnh thì tính oxi hóa càng yếu. Tính oxi hóa: Na+ < Mg+ < Al3+ < Ag. Vậy Ag có tính oxi hóa mạnh nhất. Chọn C. Câu 45: Trong công nghiệp, kim loại Na được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy. Chọn A. Câu 46: HCl tác dụng với các kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa. Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 Chọn A. Câu 47: 4A1 + 3O2 2Al2O3 Chọn B. Câu 48: t0 CaCO3  CaO + CO2  Chọn D. Câu 49: Thành phần chính của quặng boxit là Al2O3.2H2O. Chọn A. 5
  6. Câu 50: Công thức của sắt(II) sunfat là FeSO4. Chọn B. Câu 51: x 2 Cr O3 x 2 .3 0 x 6. Chọn D. Câu 52: Khí X là CO2. Chọn C. Câu 53: t0 CH3COOC2H5 + NaOH  CH3COONa + C2H5OH. Chọn B. Câu 54: Axit panmitic là axit béo. Chọn A. Câu 55: Saccarozơ là đisaccarit. Chọn B. Câu 56: Dung dịch metylamin làm quỳ tím chuyển xanh. Chọn B. Câu 57: Axit glutamic có 2 nhóm COOH chứa 4 nguyên tử O. Chọn D. Câu 58: A. Polietilen: (-CH2-CH2-)n. B. Poli(vinyl clorua): (-CH2-CHCl-)n. C. Poli(metyl metacrylat): [-CH2-C(CH3)(COOCH3)-]n D. Poliacrilonitrin: (-CH2-CHCN-)n. Chọn D. Câu 59: Độ dinh dưỡng của phân đạm được đánh giá theo tỉ lệ phần trăm về khối lượng của nguyên tố nitơ. Chọn A. Câu 60: CH4 và C2H6 cùng thuộc dãy đồng đẳng của ankan. Chọn B. Câu 61: A. 3Mg dư + 2FeCl3 2Fe + 3MgCl2 chỉ thu được 1 muối MgCl2. B. 3Zn dư + 2FeCl3 2Fe + 3ZnCl2 chỉ thu được 1 muối ZnCl2. C. Cu dư + 2FeCl3 CuCl2 + 2FeCl2 6
  7. thu được 2 muối CuCl2 và FeCl2. D. 2Na dư + 2H2O → 2NaOH + H2 Chọn C. Câu 62: Điều kiện cần về cấu tạo của monome tham gia phản ứng trùng hợp là trong phân tử phải có liên kết bội kém bền hoặc là vòng kém bền có thể mở. Etyl axetat: CH3COOC2H5 không thỏa mãn. Propyl axetat: CH3COOC3H7 không thỏa mãn. Metyl propionat: C2H5COOCH3 không thỏa mãn. Metyl metacrylat: CH2=C(CH3)-COOCH3 thỏa mãn. Vậy chỉ có 1 este tham gia trùng hợp. Chọn D. Câu 63: n n 26,7 /133,5 0,2mol m 0,2.27 5,4gam Al AlCl3 Al Chọn D. Câu 64: Sinh ra khí NO nên có xảy ra phản ứng oxi hóa - khử Hợp chất của sắt có khả năng nhường e (chưa đạt mức oxi hóa cao nhất) FeO thỏa mãn. Chọn B. Câu 65: BTNT.H → n 2n 0,4mol n HCl H2 Cl mMuối = mKL mCl 3,9 0,4.35,5 18,1 gam Chọn C. Câu 66: t0 Etyl propionat: C2H5COOC2H5 + NaOH  C2H5COONa + C2H5OH t0 Etyl fomat: HCOOC2H5 + NaOH  HCOONa + C2H5OH Vậy sau phản ứng thu được 2 muối và 1 ancol. Chọn D. Câu 67: Chất rắn X dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước ngay cả khi đun nóng X là xenlulozơ. Thủy phân hoàn toàn X nhờ xúc tác axit hoặc enzim thu được chất Y Y là glucozơ. Chọn A. Câu 68: n 1.71/ 342 0,005mol C12H22O11 bd n 0,005.75% 0,00375mol C12H22O11 pu Tóm tắt nhanh: Saccarozơ 4Ag 0,00375 → 0,015 (mol) mAg = 0,015.108 = 1,62 gam. Chọn C. Câu 69: 7
  8. n 2,24 / 22,4 0,1mol N2 BTNT.N n 2n 0,2 mol a min N2 Mà amin đơn chức nên khi phản ứng với HCl ta có: nHCl (pư) = na min = 0,2 mol. Chọn B. Câu 70: A sai, tơ nitron điều chế bằng phản ứng trùng hợp CH2=CH-CN. B đúng. C sai, cao su lưu hóa có cấu trúc mạch không gian. D sai, tơ nilon-6,6 được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng. Chọn B. Câu 71: Na 2CO3 : x Giả sử mỗi phần dd X gồm: NaHCO3 : y - Khi cho X + Ba(OH)2 dư thì nguyên tố C sẽ nằm hết trong BaCO3 x y 0,15 mol (1) - Khi cho từ từ X + HCl thì 2 muối sẽ tác dụng đồng thời với HCl tạo khí theo đúng tỉ lệ mol của chúng Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2 u 2u u NaHCO3 + HCl → NaCl + H2O + CO2 v v v nHCl 2u v 0,12 u 0,03 Giải hệ n u v 0,09 v 0,06 CO2 Tỉ lệ n : n 0,03: 0,06 0,5 Na2CO3 NaHCO3 x / y 0,5 2 Giải (1) và (2) được x = 0,05; y = 0,1. NaOH : v Na 2CO3 : 0,05 CO2 Na 2CO3 :1,5v NaHCO3 : 0,1 BTNT.Na v 2.1,5v 2.0,05 0,01 v 0,05 BTNT.C → n 0,05 0,1 1,5v 0,075 mol CO2 Do chia thành 2 phần bằng nhau V = 0,075.22.4.2 = 3,36 lít. Chọn D. Câu 72: (a) 2KHSO4 + Ba(HCO3)2 → BaSO4  + K2SO4 + 2CO2  + 2H2O (b) 2NH4HCO3 + Ba(OH)2 → BaCO3  + 2NH3  + 2H2O t0 (c) R(HCO3)2  RCO3  + CO2  + H2O (d) 2Al + 2NaOH dư + 2H2O → 2NaAlO2 + 3H2  (đ) 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2  2NaOH + CuSO4 → Cu(OH)2  + Na2SO4 Vậy có 4 thí nghiệm thu được cả kết tủa và khí là (a), (b), (c), (đ). 8
  9. Chọn C. Câu 73: Từ tỉ lệ các muối đề bài cho ta nhận thấy tỉ lệ mol của muối C18: C16 = (3 + 5):4 = 2 Quy đổi hỗn hợp E thành (C H COO) (C H COO)C H (0,08 mol) và H (lưu ý n < 0). 17 35 2 15 31 3 5 2 H2 Y có công thức là (C17H35COO)2(C15H31COO)C3H5 nY 68,96/862 = 0,08 mol = nE . C H COO C H COO C H : 0,08 CO : 4,4 BT.C 17 35 2 15 31 3 5 2 E O2 : 6,09 H2 : a H2O : a 4,24 BT.H BTNT.O 6.0,08 2.6,09 2.4,4 a 4,24 a 0,38 . mE 68,96 2.0,38 68,2gam. Chọn C. Câu 74: (a) đúng. (b) sai, glucozơ bị oxi hóa thành amoni gluconat. (c) sai, amilopectin có mạch phân nhánh. (d) sai, cồn y tế có thành phần chính là etanol. (đ) sai, hiện tượng đông tụ protein. Vậy có 1 phát biểu đúng. Chọn A. Câu 75: Quy đổi hỗn hợp thành Na (a), K (b), O (c). +) BTe: n n 2n 2n a b 2c 2.0,02 1 Na K O H2 +) n n n a b mol OH NaOH KOH n dư n bd n H H OH 0,1.10 1 0,05.3 a b 2 +) Chất rắn sau cô cạn gồm: NaCl (a) và KCl (b) 58,5a + 74,56 = 9,15 (3) Giải (1)(2)(3) được a = 0,08; b = 0,06; c = 0,05. m = 0,08.23 + 0,06.39 + 0,05.16 = 4,98 gam gần nhất với 5 gam. Chọn C. Câu 76: CH4 Este no CH4 CH2 COO ankan hoa CH2 X  Ankan CH4 CH2 COO H 2 H2 Ta thấy mỗi chất tách 1CH n n 0,26 mol 4 CH4 hh X BTNT.C → n x y 0,26 mol CO2 BTNT.O → 2y 2.0,79 2. x y 0,26 0,58 x 0,24 BTNT.HTM 4.0,26 2x 2z 2.0,58 z 0,18 9
  10. Bản chất của việc ankan hóa giống như cho tác dụng với Br2 vì đều phá vỡ liên kết . n 0,18 mol Br2 Chọn B. Câu 77: Fe2 ,Fe3 ,Mg2 : a g Fe NH : b mol ddY 4 2 3 2 H2SO4 : 0,46 NaOH:0,91 Fe ,Fe ,Mg X Mg 58,45 g Na : 0,01  29,18 g  23,18 g NaNO3 : 0,01 OH : 0,91 b Fe NO 2 3 3 SO4 : 0,46 Khi.Z : 2,92 g Ta thấy 2n 3n 2n n n 0,91 mol Fe2 Fe3 Mg2 NH OH 4 Check điện tích thì thấy: 2n 2 3n 3 2n 2 n n 2n 2 dd Y không chứa NO3 . Fe Fe Mg NH4 Na SO4 Đặt mFe.Mg a g và n b mol. NH4 Giải hệ m muối = a + 18b + 0,01.23 + 0,46.96 = 58,45 và m kết tủa = a + 17.(0,91 - b) = 29,18 a = 13,88 và b = 0,01. mNO X mX mFe.Mg 9,3gam n 0,15 mol n 0,05 mol 3 NO3 X Fe NO3 3 %m 52,2%. Fe NO3 3 Chọn C. Câu 78: BTNT.O → n 2n n / 2 0,4 mol CO2 O2 H2O Amin no X = CH4 + xCH2 + yNH Ankan Y = CH4 + nCH2 Quy đổi hh E thành CH4, CH2, NH CH4 : 0,09 CO2 : 0,4 CH2 : a O2 : 0,67 H2O : 0,54 NH : b N2 BTNT.C → 0,09 + a = 0,4 → a=0,31 BTNT.H 4.0,09 + 2a + b = 2.0,54 → b = 0,1 Hỗn hợp gồm: 0,1 (X) C H N : n 2n 2 x x x 0,1 (Y) C H : 0,09 m 2m 2 x 0,1 0,1 n n 0,09 x 2,22 x 1 hoặc x 2. X Y x x Mặt khác, số N trung bình = 0,1/0,09 = 1,11>1 nên amin không thể là đơn chức x = 2. (X) Cn H2n 2 x Nx : 0,05 (Y) CmH2m 2 : 0,04 10
  11. BTNT.C 0,05n + 0,04m = 0,4 n = 4 và m = 5 thỏa mãn. Vậy hh E gồm C4H12N2 (0,05) và C5H12 (0,04) nặng 7,28 gam. 14,56 gam hh E chứa 0,1 mol C4H12N2 m 8,8 gam C4H12N2 Chọn C. Câu 79: - Từ phản ứng cháy dễ dàng tính được tỉ lệ nC : nH = 8: 13. - Xét pư thủy phân 42,66 gam E: nCOO n NaOH 0,71 mol nO E 1,44 mol C : x 42,66 g E H : y NaOH 48,87 g muối + ancol O :1,44 C x 8 x 1,44 Ta có hệ pt: H y 13 y 2,34 mE 12x y 1,44.16 42,66 Nhận thấy điểm đặc biệt nC nO mà các este đều có M < 146 nên chỉ có thể là: HCOOCHз: а (COOCH3)2: b (HCOO)2C2H4: c Muối gồm: HCOONa (a + 2c) và (COONa)2 (b) mE 60a 118b 118c 42,66 a 0,18 Giải hệ: n NaOH a 2b 2c 0,72 b 0,045 c 0,225 mancol 68 a 2c 134b 48,87 Chất có số mol lớn nhất là (HCOO)2C2H4 %m 62,24% . HCOO 2 C2H4 Chọn D. Câu 80: A sai, vì sau bước 3 lớp chất rắn nổi lên là muối natri của axit béo. Chọn A. 11