Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 lần 2 môn Hóa học - Mã 01 - Trường THPT Hà Huy Tập

doc 4 trang thungat 2010
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 lần 2 môn Hóa học - Mã 01 - Trường THPT Hà Huy Tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_nam_2018_lan_2_mon_hoa_hoc_ma_01_tr.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia năm 2018 lần 2 môn Hóa học - Mã 01 - Trường THPT Hà Huy Tập

  1. SỞ GD&ĐT HÀ TĨNH ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA NĂM 2018 LẦN 2 TRƯỜNG THPT HÀ HUY TẬP Bài thi: KHTN - Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian giao đề) (Đề gồm 40 câu trắc nghiệm trong 4 trang) Mã đề 01 Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Br = 80; Ag = 108; Ba = 137. Câu 41: Chất X có CTPT là C4H8O2. Khi X tác dụng với dung dịch NaOH thu được chất Y có công thức C2H5OH. Công thức cấu tạo của X là: A. C2H5COOCH3.B. HCOOC 3H7.C. CH 3COOC3H5. D. CH3COOC2H5. Câu 42: Poli (vinyl clorua) có thành phần hóa học gồm các nguyên tố nào sau đây? A. C, H. B. C, H, Cl. C. C, H, N. D. C, H, N, O. Câu 43: Chất nào sau đây thuộc hợp chất anđehit: A. C2H4. B. CH3CHO. C. C3H6. D. C4H10. Câu 44: Công thức của ancol metylic là: A. C2H5OH. B. CH3CH(OH)CH3. C. (CH3)3COH . D. CH3OH. Câu 45: Phát biểu nào sau đây sai? A. Phản ứng đặc trưng của este là thủy phân C. Công thức phân tử glucozơ là: C6H12O6 B. Trong phân tử amino axit có chứa nhóm NH2 và COOH D. Saccarozơ có phản ứng tráng bạc Câu 46: 15 gam glyxin vào dung dịch chứa 0,2 mol KOH, thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được m gam muối. Giá trị của m là: A. 18,75 B. 15,1 . C. 22,3. D. 37,2. Câu 47: Thủy phân 7,4 gam metylaxetat bằng 150ml dung dịch NaOH 1M. Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cặn dung dịch thu được m gam rắn khan. Giá trị của m là: A. 10,2. B. 8,2. C. 8,8. D. 12,6. Câu 48: Thủy phân chất béo luôn thu được: A. glixerol. B. Etilenglicol. C. Metanol. D. Etanol. Câu 49: Cho 26,5 gam hỗn hợp CH3COOC2H5 và NH2CH2COOCH3 tác dụng vừa đủ với 300ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 24,6. B. 26,1 C. 27,6. D. 14,7. Câu 50: Công thức phân tử của Alanin là: A. H2N-CH2-COOH. B. H2N-CH(CH3)-COOH. C. H2NC3H5(COOH)2 D. H2N-CH2-CH2-COOH. Câu 51: Cho 17,7 gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) tác dụng hết với dung dịch HCl, thu được 28,65 gam muối. Công thức phân tử của X là A. CH5N. B. C2H7N. C. C3H9N. D. C4H11N. Câu 52: Cho các chất sau: Glucozơ, Etyl axetat, Val-Gly-Ala, ancol etylic, glixerol. Số chất phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 53: Cho m gam glucozơ lên men thành ancol etylic với H= 75%. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ hết vào dung dịch Ca(OH)2 lấy dư tạo ra 500g kết tủa. Giá trị của m là: A. 720. B. 540. C. 1080. D. 600.
  2. Câu 54: Cho các chất sau: (1) NH3 ; (2) CH3NH2; (3) C6H5NH2 .Thứ tự tăng dần tính bazơ của các chất trên là : A. (1) 7. C. Các dung dịch NaCl, saccarozơ, HNO3 là những chất điện ly mạnh. D. Khi cho quỳ tím vào dung dịch NaOH, quỳ tím hóa đỏ. Câu 60: ’’Nước đá khô’’ không nóng chảy mà thăng hoa nên được dùng để tạo môi trường lạnh và khô rất tiện cho việc bảo quản thực phẩm. Nước đá khô là: A. CO rắn. B. SO2 rắn. C. H2O rắn. D. CO2 rắn. Câu 61: Cho các chất: (1) C; (2) CO2; (3) CO. Sắp xếp các chất theo thứ tự giảm dần số oxi hóa của nguyên tử C? A. (2) > (1) > (3) B. (2) > (3) > (1) C. (3) > (1) > (2) D. (1) > (2) > (3) Câu 62: Phương trình hóa học nào sau đây sai? A. Ca + 2HCl CaCl2 + H2 B. 2Na + 2H2O 2NaOH + H2 C. Fe + CuSO4 FeSO4 + Cu D. Cu + H2SO4 CuSO4 + H2 Câu 63: Hòa tan hết 30 gam rắn X gồm CuO, MgO và Al 2O3 cần vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được 63 gam muối khan. Giá trị của V là: A. 0,4. B. 1,2. C. 1,4.D. 0,6. Câu 64: Cho các chất sau: NaHCO 3, FeS, Cu(NO3)2, CuS, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất khi cho vào dung dịch H2SO4 loãng dư thì có khí thoát ra? A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 65: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm? A. Ba. B. Al. C. Cu. D. Na. Câu 66: Trong tự nhiên, canxi sunfat tồn tại dưới dạng muối ngậm nước (CaSO4.2H2O) được gọi là: A. Boxit B. thạch cao nung C. thạch cao sống D. đá vôi Câu 67: Hòa tan hoàn toàn a gam Ca vào nước, sau phản ứng thu được 1,792 lít H2 (đktc). Giá trị của a là A. 6,4. B. 3,2. C. 2,4. D. 2,0.
  3. Câu 68: Sục 2,688 lít CO2 (đktc) vào 150ml dung dịch Ca(OH)2 1M và KOH 0,5M. Khối lượng kết tủa thu được sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn là: A. 5 gam. B. 30 gam. C. 12 gam. D. 15 gam. Câu 69: Cho từ từ dung dịch NaOH 0,5M vào 100ml dung dịch FeCl 3 aM và AlCl3 bM, thấy xuất hiện kết tủa, khi kết tủa cực đại thì sau đó kết tủa bị hòa tan một phần. Đồ thị biểu diễn mối quan hệ giữa số mol kết tủa và số mol NaOH cho vào như hình vẽ: Giá trị của a và b lần lượt là A. 0,10 và 0,05. B. 0,10 và 0,30. C. 0,20 và 0,02. D. 0,30 và 0,10. Câu 70: Để rửa chua, khử mặn sau mỗi mùa vụ, người ta thường dùng hóa chất nào sau đây? A. vôi bột. B. muối ăn. C. phèn chua. D. sôđa. Câu 71: Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là: A. 10,8. B. 5,4. C. 7,8. D. 43,2. Câu 72: Công thức crom(III)sunfat là: A. NaCrO2 B. CrO3 C. CrSO4 D. Cr2(SO4)3 Câu 73: Cho 8,4 gam bột Fe tác dụng 400ml dung dịch AgNO3 1M sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Giá trị m là: A. 32,4g B. 43,2C. 10,8 D. 21,6 Câu 74:Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Ca(OH)2 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 (dư). (3) Cho Ba vào dung dịch Al2(SO4)3 (dư). (4) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch chứa AlCl3 và CuCl2. (5) Cho dung dịch BaCl2 vào dung dịch Ca(HCO3)2 và đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 75: Tiến hành thí nghiệm với các chất X, Y, Z, T. Kết quả được ghi ở bảng sau: Mẫu thử Thí nghiệm Hiện tượng X Tác dụng với Cu(OH)2 trong môi trường kiềm Có màu tím Y Đun nóng với dung dịch NaOH (loãng, dư) để nguội. Tạo dung dịch màu xanh lam Thêm tiếp vài giọt dung dịch CuSO4 Z Đun nóng với dung dịch NaOH loãng (vừa đủ). Thêm Tạo kết tủa Ag tiếp dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng. T Tác dụng với dung dịch I2 loãng Có màu xanh tím Các chất X, Y, Z, T lần lượt là: A. Lòng trắng trứng, triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột. B. Triolein, vinyl axetat, hồ tinh bột, lòng trắng trứng. C. Lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột, vinyl axetat.
  4. D. Vinyl axetat, lòng trắng trứng, triolein, hồ tinh bột. Câu 76: Dung dịch X chứa m gam hỗn hợp CuSO 4 và NaCl. Thực hiện điện phân dung dịch X có màng ngăn xốp cho tới khi nước bắt đầu bị điện phân thì dừng lại, khi đó ở anot thu được 4,48 lít khí (đktc). Dung dịch sau điện phân có thể hòa tan tối đa 2,7 gam Al. Giá trị nhỏ nhất của m là: A. 47,4 B. 58,625 C. 55,4 D. 34,625 Câu 77: Hỗn hợp T gồm X, Y, Z (58 < MX < MY < MZ < 78) là hợp chất hữu cơ tạp chức, phân tử chỉ chứa C, H và O có các tính chất sau: - X, Y, Z đều tác dụng được với Na - Y, Z tác dụng được với NaHCO3 - X, Y đều có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau: (1). Trong X số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C. (2). Đốt cháy 1 mol Y cần 1 mol O2. (3). Z có nhiệt độ sôi nhỏ hơn X. (4). Z có thể điều chế trực tiếp từ Y. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 78: Cho m gam hỗn hợp X gồm MgO, CuO, MgS và Cu 2S (oxi chiếm 30% khối lượng) tan hết trong dung dịch H2SO4 và NaNO3, thu được dung dịch Y chỉ chứa 4m gam muối trung hòa và 2,016 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm NO2, SO2 (không còn sản phẩm khử khác). Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch Ba(NO 3)2, được dung dịch T và 27,96 gam kết tủa. Cô cạn T được chất rắn M. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí Q (có tỉ khối so với He bằng 9,75). Giá trị của m gần giá trị nào nhất sau đây? A. 7,6 B. 12,8C.10,4 D. 8,9 Câu 79: Hỗn hợp E chứa peptit X (tạo bởi glyxin và alanin; có số liên kết peptit nhỏ thua 7) và este Y mạch hở (được tạo bởi etylen glicol và một axit đơn, không no chưa một liên kết C=C). Đun nóng hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 23,08 gam hỗn hợp muối F. Lấy toàn bộ F đốt cháy thu được Na 2CO3, N2, 23,76 gam CO2 và 7,56 gam H2O. Phần trăm khối lượng của X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 27,51. B. 28,15. C. 27,66. D. 25,59. Câu 80: X, Y là hai axit cacboxylic đều đơn chức, mạch hở (trong phân tử X, Y chứa không quá 2 liên kết và 50 < MX < MY); Z là este được tạo bởi X, Y và etylen glicol. Đốt cháy 13,12 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,50 mol O2. Mặt khác 0,36 mol E làm mất màu vừa đủ dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Nếu đun nóng 13,12 gam E với 200ml dung dịch KOH 1M (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ của a : b gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,9. B. 2,7. C. 2,6. D. 2,8. HẾT