Đề trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 10 - Học kỳ I

doc 17 trang thungat 2390
Bạn đang xem tài liệu "Đề trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 10 - Học kỳ I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_trac_nghiem_mon_vat_ly_lop_10_hoc_ky_i.doc

Nội dung text: Đề trắc nghiệm môn Vật lý Lớp 10 - Học kỳ I

  1. Câu 1. Chuyển động nhanh dần đều là chuyển động có : A.Gia tốc a >0. B.Tích số a.v > 0. C.Tích số a.v < 0. D.Vận tốc tăng theo thời gian. Câu 2. Hình bên là đồ thị vận tốc - thời gian của một vật chuyển động. Đoạn nào ứngv với chuyển động thẳng đều : A.Đoạn OA . B.Đoạn BC. C.Đoạn CD. D.Đoạn A B. Câu 3. Trong chuyển động thẳng đều , nếu quãng đường không thay đổi thì : C A.Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ thuận với nhau. B B.Thời gian và vận tốc là hai đại lượng tỉ lệ nghịch với nhau. A C.Thời gian và vận tốc luôn là 1 hằng số . D.Thời gian không thay đổi và vận tốc luôn biến đổi . Câu 4. Vật nào được xem là rơi tự do ? A.Viên đạn đang bay trên không trung . B.Phi công đang nhảy dù (đã bật dù). O D t C.Quả táo rơi từ trên cây xuống . D.Máy bay đang bay gặp tai nạn và rơi xuống. Câu 5. Câu nào là sai ? A.Gia tốc hướng tâm chỉ đặc trưng cho độ lớn của vận tốc. B.Gia tốc trong chuyển động thẳng đều bằng không . C.Gia tốc trong chuyển động thẳng biến đổi đều không đổi về hướng và cả độ lớn . D.Gia tốc là một đại lượng véc tơ. Câu 6. Câu nào là câu sai ? A.Quỹ đạo có tính tương đối. B.Thời gian có tính tương đối C.Vận tốc có tính tương đối. D.Khoảng cách giữa hai điểm có tính tương đối . Câu 7. Một vật rơi tự do từ độ cao 80m . Quãng đường vật rơi được trong 2s và trong giây thứ 2 là : Lấy g = 10m/s2 A.20m và 15m . B.45m và 20m . C.20m và 10m . D.20m và 35m . Câu 8. Một đoàn tàu đang đi với tốc độ 10m/s thì hãm phanh , chuyển động chậm dần đều . Sau khi đi thêm được 64m thì tốc độ của nó chỉ còn 21,6km/h . Gia tốc của xe và quãng đường xe đi thêm được kể từ lúc hãm phanh đến lúc dừng lại là A.a = 0,5m/s2, s = 100m . B.a = -0,5m/s2, s = 110m .C.a = -0,5m/s2, s = 100m .D.a = -0,7m/s2, s = 200m . Câu 9. Một ô tô chạy trên một đường thẳng đi từ A đến B có độ dài s .Tốc độ của ô tô trong nửa đầu của quãng đường này là 25km/h và trong nửa cuối là 30km/h . Tốc độ trung bình của ô tô trên cả đoạn đường AB là: A.27,5km/h. B.27,3km/h. C.25,5km/h. D.27,5km/h. Câu 10. Muốn cho một chất điểm cân bằng thì hợp lực của các lực tác dụng lên nó phải : A .Không đổi. B. Thay đổi. C. Bằng không. D. Khác không. Câu 11.Lực và phản lực có: A. Cùng phương cùng độ lớn nhưng ngược chiều B. Cùng giá cùng độ lớn nhưng ngư ợc chiều. C. Cùng phương cùng độ lớn nhưng cùng chiều D. Cùng giá cùng độ lớn nhưng cùng chiều. Câu 12.Hằng số hấp dẫn có giá trị bằng A. 6,67.10-11 Nm2/kg2 B. 66,7.10-11 Nm2/kg2 C. 6,76.10-11 Nm2/kg2 D. 7,67.10-11 Nm2/kg2 Câu 13.Một đoàn tàu đang chuyển động trên đường sắt thẳng ,nằm ngang với lực kéo không đổi bằng lực ma sát .Hỏi đoàn tàu chuyển động như thế nào : A. Thẳng nhanh dần đều . B. Thẳng chậm dần đều . C.Thẳng đều . D. Đứng yên. Câu 14.Phát biểu nào sai : A. Lực và phản lực luôn luôn xuất hiện ( hoặc mất đi )đồng thời. B.Lực và phản lực là hai lực trực đối . C.Lực và phản lực không cân bằng nhau. D.Lực và phản lực cân bằng nhau Câu 9: Một vật có khối lượng 5kg chịu tác dụng một lực F làm vật thu được gia tốc 0,6m/s2. Độ lớn của lực là: A.1N. B.3N. C.5N D.Một giá trị khác. Câu 15.: Một vật khối lượng 4kg ở trên mặt đất có trọng lượng 40N.Khi chuyển vật đến vị trí cách mặt đất h=3R ( R là bán kính trái đất ) thì nó có trọng lượng là bao nhiêu: A.2,5N. B. 3,5N. C.25N. D.2,25N Câu16. Lực và phản lực không có tính chất sau: A/ luôn xuất hiện từng cặp B/ luôn cùng loại C/ luôn cân bằng nhau D/ luôn cùng giá ngược chiều Câu17. Khối lượng của một vật : A/ luôn tỉ lệ thuận với lực tác dụng vào vật B/ luôn tỉ lệ nghịch với gia tốc mà vật thu được C/ là đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của vật D/ không phụ thuộc vào thể tích của vật Câu18. Chọn câu đúng: A/ Lực là nguyên nhân gây ra chuyển động B/ Lực là nguyên nhân làm biến đổi vận tốc C/ Có lực tác dụng lên vật thì vật mới chuyển động D/ Lực không thể cùng hướng với gia tốc Câu19. Một quả cam khối lượng m ở tại nơi có gia tốc g .Khối lượng Trái đất là M.Kết luận nào sau đây là đúng? A/ Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng Mg B/Quả cam hút Trái đất một lực có độ lớn bằng mg
  2. C/Trái đất hút quả cam một lực bằng Mg D/Trái đất hút quả cam 1 lực lớn hơn lực mà quả cam hút trái đất vì khối lượng trái đất lớn hơn Câu20. Chọn câu đúng:Khi vật chuyển động tròn đều thì hợp lực tác dụng vào vật:F A/ cùng hướng với vectơ vận tốc v tại mỗi điểm B/ có độ lớn chỉ tỉ lệ thuận với khối lượng của vật C/ có phương vuông góc với vectơ vận tốc v tại mỗi điểm , có chiều hướng vào tâm quỹ đạo , có độ lớn không đổi D/ có độ lớn tỉ lệ thuận với tốc độ dài của vật Câu21. Một quả bóng , khối lượng 500g bay với tốc độ 20 m/s đập vuông góc vào bức tường và bay ngược lại với tốc độ 20m/s.Thời gian va đập là 0,02 s. Lực do bóng tác dụng vào tường có độ lớn và hướng: A/ 1000N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng B/ 500N , cùng hướng chuyển động ban đầu của bóng C/ 1000N , ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng D/ 200N, ngược hướng chuyển động ban đầu của bóng Câu 22.Trong chuyển động thẳng đều, hệ số góc của đường biểu diễn tọa độ theo thời gian bằng A vận tốc của chuyển động. B gia tốc của chuyển động. C hằng số. D tọa độ của chất điểm. Câu 23.Trong chuyển động thẳng chậm dần đều: A vận tốc luôn dương. B gia tốc luôn luôn âm C a luôn luôn trái dấu với v. D a luôn luôn cùng dấu với v. Câu24. Phát biểu nào sau đây không đúng? A.Vận tốc của chuyển động thẳng đều được xác định bằng quãng đường chia cho thời gian. B.Muốn tính đường đi của chuyển động thẳng đều ta lấy vận tốc chia cho thời gian. C.Trong chuyển động thẳng đều, vận tốc trung bình cũng là vận tốc của chuyển động. D.Trong CĐ thẳng biến đổi đều, độ lớn của vận tốc tức thời tăng hoặc giảm đều theo thời gian. Câu 25. Phát biểu nào sau đây sai. A.Sự thay đổi vị trí của một vật so với vật khác gọi là chuyển động cơ học.B.Đứng yên có tính tương đối. C. Nếu vật không thay đổi vị trí của nó so với vật khác thì vật là đứng yên. D.Chuyển động có tính tương đối. Câu26 . “ Lúc 7 giờ 30 phút sáng nay, đoàn đua xe đạp đang chạy trên đường quốc lộ 1, cách Tuy Hoà 50Km”.Việc xác định vị trí của đoàn đua xe nói trên còn thiếu yếu tố gì? A.Mốc thời gian. B.thước đo và đồng hồ C. Chiều dương trên đường đi. D.Vật làm mốc. Câu 27. Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều, dọc theo trục 0x khi vật không xuất phát từ điểm gốc 0 là: A. s = vt. B. x = x0 + vt. C. x = vt. D. Một phương trình khác. Câu 28. Hình bên là đồ thị vận tốc theo thời gian của một vật chuyển động trên v một đường thẳng. Trong khoảng thời gian nào vật chuyển động thẳng nhanh dần đều? A.Chỉ trong khoảng thời gian từ 0 đến t1. B.Chỉ trong khoảng thời gian từ t2 đến t3 C.Trong khoảng thời gian từ 0 đến t1 và từ t2 đến t3. D.Trong khoảng thời gian từ 0 đến t3. Câu 29. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều: A.v luôn luôn dương. B.a luôn luôn dương. C.a luôn luôn ngược dấu với v. D.a luôn t luôn cùng dấu với v. Câu 30. Một vật chuyển động có công thức vận tốc : v=2t+6 (m/s). Quãng đường vật O đi được trong 10s đầu là: t1 t2 t3 A.10m. B.80m. C.160m. D.120m. Câu 31. Một vật chuyển động có đồ thị vận tốc như hình bên. Công thức vận tốc và công thức đường đi củavật là: A.v = t ; s = t2/2. B. v=20+t ; s =20t +t2/2. C.v= 20 –t; s=20t –t2/2. D.v= 40 -2t ; s = 40t –t2. v (m/s) Câu 32. Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 10 m/s2 thì bắt đầu chuyển động nhanh dần đều. Sau 20s ôtô đạt vận tốc 14m/s. Sau 40s kể từ lúc tăng tốc, gia 40 tốc và vận tốc của ôtô lần lượt là: A. 0,7 m/s2; 38m/s. B. 0,2 m/s2; 8m/s. C. 1,4 m/s2; 66m/s. D 0,2m/s2; 18m/s. 20 *Một đồng hồ có kim giờ dài 3cm, kim phút dài 4cm. Trả lời câu20,21,22,23 t (s) Câu33. Chu kì và vận tốc góc của kim giờ là: 0 A.1h, 2π rad/s B. 12h, π/6 rad/s C. 12h, 1,45.10-4 rad/s D. 12h, π/3rad/s 10 20 Câu34.Vận tốc dài của kim giờ là: A.0,18m/s B.15,7.10-3m/s C.4,35.10-6m/s D. Tất cả đều sai Câu35 Chu kì và vận tốc góc của kim phút là: A. 1h, 2π rad/s B. 1h, π rad/s C. 3600s, 2π rad/s D. 1h, π /1800rad/s Câu36.Tỉ số vận tốc dài của đầu kimgiờ và kim phút là : A. V1/v2=1/12 B. V1/v2=1/16 C. V1/v2=0,75 D. V1/v2=4/3
  3. Câu 41. *Một chất điểm chuyển động theo phương trình x=8-2t với x tính bằng m và t tính bằng giây.Tọa độ ban đầu và vận tốc của vật nhận được giá trị nào sau đây: A. x0=4m,v=1m/sB. x 0=8m,v=1m/sC. x 0=4m,v=2m/s D. x0=8m,v=2m/s Câu 42. Một người ngồi trên ghế của một chiếc đu quay đang quay với tần số 5 vòng/phút.Khoảng cách từ chổ người ngồi đến trục quay của chiếc đu là 3m.Gia tốc hướng tâm của người đó là bao nhiêu ? 2 2 2 2 2 2 A. aht = 8,2 m/s B. aht 2,96.10 m/s C. aht = 29,6.10 m/s D. aht 0,82 m/s Câu 43. Trong chuyển động thẳng chậm dần đều, tính chất của vectơ gia tốc thỏa mãn mệnh đề nào sau đây: A. Cùng phương với vectơ vận tốcB.Cùng chiều với vectơ vận tốc C.Cùng phương cùng chiều với vectơ vận tốc D.Cùng phương ngược chiều với vectơ vận tốc Câu 44. Yếu tố nào sau đây không phụ thuộc hệ quy chiếu: A. Vật làm mốc B.Hệ trục tọa độ gắn với vật làm mốc C. Vật chuyển động D. Mốc thời gian và một đồng hồ Câu45. Trong các đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của tọa độ và vận tốc vào thời gian. Đồ thị nào gắn với chuyển động nhanh dần đều: x v x v o t A o t o B t o C t D
  4. * Một chất điểm chuyển động biến đổi đều theo quỹ đạo thẳng ở thời điểm t1=1s, tọa độ của chất điểm là x1=10m, và vận tốc là v1=8m/s. ở thời điểm t2=4s, tọa độ và vận tốc của chất điểm là x2=52m và vận tốc v2=20m/s. Trả lời câu13,14,15 Câu46. Gia tốc của chuyển động nhận giá trị nào sau đây: A.3m/s2B.8m/s2 C.4m/s2 D.6m/s2 Câu47.Vạn tốc ban đầu của chuyển động có giá trị : A.4m/s B.8m/s C.6m/s D.3m/s Câu48.Tọa độ lúc đầu của chất điểm có giá trị: A.4m B.5m C.6m D.3m Câu49. Thành phố A cách thành phố B 900km. một máy bay bay từ A đến B dọc theo chiều gió bay hết 1h30 phút. Khi bay trở lại ngược chiều gió từ B đến A hết 1giờ 40 phút. vận tốc của gió: A.40kh/h B.50km/h C.30km/h D.20khm/h Câu50. Hai ngừoi chèo thuyền với vận tốc không đổi 6km/h, lúc đầu chèo ngược dòng nước chảy trên một con sông, biết vận tốc của nước là 3,5km/h A.Hai người đó phải mất bao nhiêu thời gian để đi được 1km? A.0,12hB.0,17h C.0,29h D.0,4h B.Sau đó hai người này lại phải mất bao nhiêu thời gian để quay trở lại vị trí đầu? A.0,105h B.0,171h C.0,290h D.0,4h C. Thời gian tổng cộng cả đi lẫn về A.0,410h B.0,505h C.0,575h D.0,805h Câu51. Một hòn sỏi nhỏ được ném thẳng đứng lên cao với vận tốc ban đầu nằngv0. hỏi khi rơi xuống chạm đất thì vận tốc v của vật đó bằng bao nhiêu?Bỏ qua lực cản không khí A.v=0,5v0 B.v=v0 C.v=1,5v0 D.v=2v0 Câu52. Cũng bài toán 104 hỏi Khoảng thời gian t để vật bay tới độ cao lớn nhất bằng bao nhiêu và giá trị của độ cao lớn nhất H bằng bao nhiêu? 2 2 2 2 A.t= V0/2g, H=v0 /2g B.t=v0/g, H=v0 /g C.t=2v0/g, H=v0 /g D.t=v0/g, H=v0 /2g Câu53. Hai vật được thả rơi tự do đồng thời từ hai độ cao khác nhau. Khoảng thời gian chạm đất của một vật lớnlớn gấp đôi so với vật kia. bỏ qua sức cản không khí. hãy so sánh độ cao ban đầu và vận tốc rơi chạm đất của hai vật này bằng cách tính tỉ số các độ caoh1/h2 và tỉ số v1/v2 A.2;4 B.0,5; 1 C.4; 2 D.1; 0,5 Câu54. Chọn câu đúng A. Gia tốc rơi tự do của một vật không tùy thuộc vào khối lượng của vật ấy. B. Nếu khối lượng của vật tăng lên hai lần thì gia tốc rơi tự do của vật ấy cũng tăng lên hai lần C. Nếu độ cao h tăng lên hai lần thì gia tốc rơi tự do giảm đi hai lần D.Nếu độ cao h tăng lên hai lần thì giatốc rơi tự do giảm đi 4 lần - Câu56. Hai quả cầu giống nhau cùng khối lượng m=50kg bán kính R. lực hấp dẫn lớn nhất giưa chúng là Fmax= 4,175.10 6N. Bán kính của quả cầu là: A. R=2cm B.R=5cm C.R=7cm D.R=10cm Câu57. Cần tăng hay giảm khoảng cách bao nhiêu lần để lực hút giữa hai vật tăng 16 lần A. Giảm 4 lần B.Tăng 4 lần C.Giảm 16lần D.tăng 16 lần 2 Câu58. gia tốc rơi tự do tại mặt đất là g0=9,8m/s . vậy gia tốc rơi tự do ở độ cao lớn gấp 4 lần bán kính trái đất là bao nhiêu? Câu59. Biết bán kính trái đât là 6400km. ở độ cao nào thì gia tốc rơi tự do giảm đi 4 lần so với mặt đất A.h=3200km B.6400km C.12800km D.19200km Câu 60: Một chất điểm đứng yên dướI tác dụng của ba lực có độ lớn 3N, 4N, 5N. HỏI góc giữa hai lực 3N và 4N là bao nhiêu? A.300 B.450 C.600 D.900 Câu 61: Cần phảI tăng hay giảm khoảng cách giữa hai vật bao nhiêu để lực hút tăng 6 lần. Chọn phương án trả lờI đúng trong các phương án sau. A.Tăng 6 lần. B.Tăng 6 lần. C.Giảm 6 lần. D.Giảm 6 lần. 2 Câu 62. Gia tốc rơi tự do của vật tạI mặt đất là g = 9,8 m/s . Độ cao của vật đốI vớI mặt đất mà tạI đó gia tốc rơi gh = 8,9 m/s2 có thể nhận giá trị nào sau đây. Biết bán kính trái đất 6.400 Km. A.26.500 Km. B.62.500 km. C.315 Km. D.5.000 Km. Câu 63. Một vật được ném ngang từ độ cao 5m, tầm xa vật đạt được là 2m. Vận tốc ban đầu của vật là: (Lấy g =10 m/s2) a. 10 m/s. b. 2,5 m/s. c. 5 m/s. d. 2 m/s. Câu 64: Kéo một vật có khối lượng 70 kg trên mặt sàn nằm ngang bằng lực có độ lớn 210 N theo phương ngang làm vật chuyển động đều. Hệ số ma sát trượt giữa vật và sàn là: (Lấy g =10 m/s2)
  5. a. 0,147. b. 0,3. c. 1/3. d. Đáp số khác. Câu 65: Một vật có khối lượng 1 kg được buộc vào một điểm cố định nhờ một sợi dây dài 0,5 m. Vật chuyển động tròn đều trong mặt phẳng thẳng đứng với tốc độ góc 6 rad/s. Lực căng của dây khi vật đi qua điểm thấp nhất là: (Lấy g =10 m/s2) a. 10 N. b. 18 N. c. 28 N. d. 8 N. Câu66. Một vật có khối lượng 5kg móc vào lực kế treo trong một thang máy đang chuyển động thì lực kế chỉ 55N. lấy g=9,8m/s2. Tìm kết luận đúng A. Thang máy chuyển động đều B. Gia tốc thang máy hướng xuống C.Gia tốc thang máy hướng lên D.Thang máy chuyển động đi lên Câu67. Với giả thiết bài trên. Tìm kết quả đúng A.Thang máy đi lên chậm dần đều B.Thang máy đi lên đều C.Thang máy đi xuống nhanh dần đều D. Thang máy đi lên nhanh dần đều hoặc đi xuống chậm dần đều Câu68. Dùng dây treo một quả cầu lên trần toa tàu đang chuyển động. lúc quả cầu ổn định thì dây treo lệch về phía trước so với đường thẳng đứng qua điểm treo một góc α không đổi( hình xẽ). vậy toa tàu đã: A. Chuyển động chậm dần đều B.Chuyển động nhanh dần đều C.Chuyển động thẳng đều D.Cả A và B Câu68.Chọn câu sai A. Lực quán tính gây ra biến dạng cho vật B. Lực quán tính gây ra gia tốc cho vật C. lực quán tính có phản lực D.Biểu thức lực quán tính ma F qt Câu69. Trong thang máy có treo lực kế. vật có khối lượng m=10kg móc đầu dưới lực kế. Thang máy chuyển động nhanh dần đều xuống dưới với gia tốc a=0,98m/s2. lấy g=9,8m/s2. Lực kế chỉ bao nhiêu: A.80N B.88,2N C.90,5N D.98N Câu70. Dùng dây treo quả cầu lên trần toa tàu đang chuyển động nhanh dần đều trên đường nằm với gia tốc a=2m/s2, lấy g=9,8m/s2. lúc ổn định, dây treo đã lệch với phương thẳng góc bao nhiêu? A.50 B.8020’ C.10040’ D.11030’ Câu71. Với giả thiết bài trên, lực căng của dây treo là bao nhiêu? Biết khối lượng quả cầu là m=100g A.1N B.1,2N C.1,5N D.1,8N Câu72.Có hai lò x. Lò xo 1 dãn ra 6cm khi chịu tác dụng của lực 3000N và lò xo 2 dãn ra 2cm khi lực tác dụng là 1000N. Chọn kết luận đúng: A. Lò xo 1 cứng hơn lò xo 2 B. Lò xo 1 ít cứng hơn lò xo 2 C.Hai lò xo cùng độ cứng D. Không so sáng được độ cứng của hai lò xo vì chưa biết chiều dài tự nhiên Câu73. Một lò xo có khối lượng không đáng kể được treo vào điểm cố định. Đầu dưới treo một vật m1=100g thì lò xo có chiều dài l1=31cm, treo thêm vật m2=m1=100g thì thì lò xo có chiều dài 32cm. Chiều dài tự nhiên l0của lò xo là bao nhiêu? A.l0=28 cm B.l0= 28,5cm C.l0=30cm D.l0=30,5cm Câu74. Cùng giả thiết như bài trên. Độ cứng K của lò xo là bao nhiêu? A.K=80N/m B.K=100N/m C.K= 1000N/m D.k=105N/m Phần hai : Theo các mức độ CHƯƠNG I: ĐỘNG HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1: Chuyển động cơ Mức độ nhận biết: Câu 1.1: Điền vào chỗ chống bằng việc chọn một trong các đáp án sau. Chuyển động cơ của một vật là sự của vật đó so với vật khác theo thời gian. A. thay đổi hướng. B. thay đổi chiều. C. thay đổi vị trí. D. thay đổi phương. Câu 1.2. Để xác định vị trí và thời gian chuyển động của một vật ta cần chọn một vật làm mốc, một hệ toạ độ gắn với vật làm mốc và A. một mốc thời gian. B. một đồng hồ. C. một thước đo. D. một vật mốc thời gian và đồng hồ. Mức độ hiểu: Câu 1.3: Trường hợp nào sau đây không thể coi là vật như là chất điểm? A. Viên đạn đang chuyển động trong không khí. B. Trái Đất trong chuyển động quay quanh Mặt Trời. C. Viên bi trong sự rơi từ tầng thứ năm của một toà nhà xuống đất. D. Trái Đất trong chuyển động tự quay quanh trục của nó. Câu 1.4: Từ thực tế hãy xem trường hợp nào dưới đây, quỹ đạo chuyển động của vật là đường thẳng?
  6. A. Một hòn đá được ném theo phương ngang B. Một ô tô đang chạy trên quốc lộ 1 theo hướng Hà Nội – Thành phố Hồ Chí Minh. C. Một viên bi rơi từ độ cao 2m. D. Một tờ giấy rơi từ độ cao 3m. Câu 1.5. Trường hợp nào sau đây có thể coi chiếc máy bay là một chất điểm? A. Chiếc máy bay đang chạy trên đường băng. B. Chiếc máy đang bay từ Hà Nội – Tp Hồ Chí Minh. C. Chiếc máy bay đang đi và nhà ga. D. Chiếc máy bay trong quá trình hạ cánh xuống sân bay. Mức độ vận dụng: Câu 1.6. Lúc 15 giờ 30 phút xe ô tô đang chay trên quốc lộ 5, cách Hải Dương 10 km. Việc xác định vị trí của ô tô như trên còn thiếu yếu tố gì sau đây? A. Vật làm mốc. B. Mốc thời gian. C. Thước đo và đồng hồ. D. chiều dương trên đường đi. Câu 1.7.Theo lịch trình tại bến xe Hà Nội thì ô tô chở khách trên tuyến Hà Nội - Hải Phòng chạy từ 6 giờ sáng, đi qua Hải Dương lức 7 giờ 15 phút. Hà Nội cách Hải Dương 60 km, cách Hải Phòng 105 km. Xe ô tô chạy liên tục không nghỉ chỉ dừng lại 10 phút tại Hải Dương để đón và trả khách.Thời gian và quãng đường xe ôtô chạy tới Hải Phòng đối với hành khách lên xe tại Hải Dương là A. 2 giờ 50 phút; 45 km. B. 1 giờ 30 phút; 45 km. C. 2 giờ 40 phút; 45 km. D. 1 giờ 25 phút. 45 km. Bài 2: Chuyển động thẳng đều. Mức độ nhận biết Câu 2.1: Câu nào đúng? Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox, trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm O là A. s = vt, B. x = x0 +vt. C. x = vt. D. một phương trình khác . Câu 2.2. Chọn đáp án đúng. Trong chuyển động thẳng đều: A. toạ độ x tỉ lệ thuận với vận tốc v. B. quãng đường đi được s tỉ lệ thuận với vận tốc. C. quãng đường đi được tỉ lệ thuận với thời gian đi được D. toạ độ x tỉ lệ thuận với thời gian chuyển động t. Câu 2.3: Hãy chỉ ra câu không đúng? A. Quỹ đạo của chuyển động thẳng đều là đường thẳng. B. Tốc độ trung bình của chuyển động thẳng đều trên mọi đoạn đường là như nhau. C. Trong chuyển động thẳng đều, quãng đường đi được của vật tỉ lệ thuận với khoảng thời gian chuyển động. D. Chuyển động đi lại của một pittông trong xi lanh là chuyển động thẳng đều. Mức độ hiểu: Câu 2.4. Câu nào đúng? Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng đều dọc theo trục Ox trong trường hợp vật không xuất phát từ điểm gốc toạ độ O có dạng: A. s = vt. B. x = x0 + vt. C. x = vt. D. đáp án khác. Câu 2.5: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox, có dạng: x = 5+ 60t ( x: km, t: h ). Chất điểm đó xuất phát từ điểm nào và chuyển động với vận tốc bằng bao nhiêu? A. Từ điểm O, với vận tốc 5km/h. B. Từ điểm O, với vận tốc 60km/h. C. Từ điểm M, cách O là 5km, với vận tốc 5khm/h. D. Từ điểm m, cách O là 5kh, với vận tốc 60km/h. Mức độ vận dụng: Câu 2.6: Phương trình chuyển động của mộtchất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t – 10. ( x đo bằng km, t đo bằng giờ ). Quãng đương đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu? A. . – 2km. B. 2km. c. – 8 km. D. 8 km. Câu 2.7: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4t + 10 (x đo bằng kilômét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là bao nhiêu? A. – 12km. B. 14km. C. – 8km. D. 18 km.
  7. Câu 2.8: Một ô tô chuyển động thẳng đều với vận tốc bằng 80 km/h. Bến xe nằm ở đầu đoạn đường và xe ô tô xuất phát từ một địa điểm cách bến xe 3km. Chọn bến xe làm vật mốc, thời điểm ô tô xuất phát làm mốc thời gian và chọn chiều chuyển động của ô tô làm chiều dương. Phương trình chuyển động của xe ô tô trên đoạn đường thẳng này như thế nào? A. x = 3 +80t. B. x = ( 80 -3 )t. C. x =3 – 80t. D. x = 80t. Bài 3: Chuyển động thẳng biến đổi đều. Mức độ nhận biết: Câu 3.1: Câu nào sai? Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều thì. A. vectơ gia tốc ngược chiều với vectơ vận tốc. B. vận tốc tức thời tăng theo hàm số bậc nhất của thời gian. C. gia tốc là đại lượng không đổi. D. quãng đường đi được tăng theo hàm số bậc hai của thời gian. Câu 3.2: Câu nào đúng? Công thức quãng đường đi được của chuyển động thẳng nhanh dần đều là 2 2 A. s = v0t + at /2 (a và v0 cùng dấu). B. s = v0t + at /2 (a và v0 trái dầu). 2 2 C. x= x0 + v0t + at /2. ( a và v0 cùng dấu ). D. x = x0 +v0t +at /2. (a và v0 trái dấu ) Câu 3.3: Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi đều? A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng. B. một vật rơi từ trên cao xuống dưới đất. C. Một hòn đá được ném theo phương ngang. D.Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng Câu 3.4: Câu nào đúng? Phương trình chuyển động của chuyển động thẳng chậm dần đều là 2 2 A. s = v0t + at /2. (a và v0 cùng dấu ). B. s = v0t + at /2. ( a và v0 trái dấu ). 2 2 C. x= x0 + v0t + at /2. ( a và v0 cùng dấu ). D. x = x0 +v0t +at /2. (a và v0 trái dấu ). Mức độ hiểu: Câu 3.5: Trong công thức liên hệ giữa quãng đường đi được, vận tốc và gia tốc cuả chuyển động thẳng nhanh dần đều 2 2 v v0 2as ta có các điều kiện nào dưới đây? A. s > 0; a > 0; v > v0. B. s > 0; a 0; a > 0; v 0; a v0. Câu 3.6: Chỉ ra câu sai. A. Vận tốc tức thời của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn tăng hoặc giảm đều theo thời gian. B.Gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có độ lớn không đổi. C. Véctơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi đều có thể cùng chiều hoặc ngược chiều với véctơ vận tốc. D. Trong chuyển động thẳng biến đổi đều, quãng đường đi được trong những khoảng thời gian bằng nhau thì bằng nhau. Mức độ vận dụng: Câu 3.7: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạng đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển động nhanh dần đều. Sau 20 s, ô tô đạt vận tốc 14 m/s. Gia tốc a và vận tốc v của ô tô sau 40s kể từ lúc bắt đầu tăng ga là bao nhiêu? A. a = 0,7 m/s2; v = 38 m.s. B. a = 0,2 m/s2; v = 18 m/s. C. a =0,2 m/s2 , v = 8m/s. D. a =1,4 m/s2, v = 66m/s. Câu 3.8:Một ô tô đang chuyển động vơi vận tốc ban đầu là 10 m/s trên đoạn đường thẳng, thì người lái xe hãm phanh chuyển động châm dần với gia tốc 2m/s2. Quãng đường mà ô tô đi được sau thời gian 3 giây là? A.s = 19 m; B. s = 20m; C.s = 18 m; D. s = 21m; . Câu 3.9: Khi ô tô đang chạy với vận tốc 10 m/s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe hãm phanh và ô tô chuyển động chậm dần đều. Cho tới khi dứng hẳn lại thì ô tô đã chạy thêm được 100m. Gia tốc của ô tô là bao nhiêu? A.a = - 0,5 m/s2. B. a = 0,2 m/s2. C. a = - 0,2 m/s2. D. a = 0,5 m/s2. Câu 3.10: Một ôtô chuyển động thẳng nhanh dần đều. Sau 10s, vận tốc của ô tô tăng từ 4m/s đến 6m/s. Quãng đường s mà ôtô đã đi được trong khoảng thời gian này là bao nhiêu? A. s = 100m. B. s = 50 m. C. 25m. D. 500m Câu 3.11: Một xe lửa bắt đầu dời khỏi ga và chuyển động thẳng nhanh dần đều với gia tốc 0,1 m/s 2. Khoảng thời gian t để xe đạt được vận tốc 36km/h là bao nhiêu? A. t = 360s. B. t = 200s. C. t = 300s. D. t = 100s. Câu 3.12: Một ôtô đang chuyển động với vận tốc 54km/h thì người lái xe hãm phanh. Ôtô chuyển động thẳng chậm dần đều và sau 6 giây thì dừng lại. Quãng đường s mà ôtô chạy thêm được kể từ lúc hãm phanh là bao nhiêu? A. s = 45m. B. s = 82,6m. C. s = 252m. D. 135m. Bài 4: Rơi tự do.
  8. Mức độ nhận biết: Câu 4.1: Câu nào đúng? Một vật rơi tự do từ độ cao h xuống đất. Công thức tính vận tốc v của vật rơi tự do phụ thuộc độ cao h là 2h A. v 2gh . B. v . C. v 2gh . D. v gh . g Câu 4.2: Tại một nơi nhất định trên Trái Đất và ở gần mặt đất, các vật đều rơi tự do với A. cùng một gia tốc g. B. gia tốc khác nhau. C. cùng một gia tốc a = 5 m/s2. D. gia tốc bằng không. Mức độ hiểu: Câu 4.3: Đặc điểm nào dưới đây không phải là đặc điểm của chuyển động rơi tự do của các vật? A. Chuyển động theo phương thẳng đứng, chiều từ trên xuống. B. Chuyển động thẳng, nhanh dần đều. C. Tại một nơi và ở gần mặt đất, mọi vật rơi tự do như nhau. D. Lúc t = 0 thì v 0 . Câu 4.4: Chuyển động nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A. Một viên đá nhỏ được thả rơi từ trên cao xuống đất. B. Các hạt mưa nhỏ lúc bắt đầu rơi. C. Một chiếc lá rụng đang rơi từ trên cây xuống đất. D. Một viên bi chì đang rơi ở trong ống thuỷ tinh đặt thẳng đứng và đã được hút chân không. Câu 4.5: Chuyển động của vật nào dưới đây không thể coi là chuyển động rơi tự do? A.Một vân động viên nhảy dù đã buông dù và đang trong không trung. B. Một quả táo nhỏ rụng từ trên cây đang rơi xuống đât. C. Một chiếc máy thang máy đang chuyển động đi xuống. D. Một vận động viên nhảy cầu đang rơi từ trên cao xuống mặt nước. Mức độ vận dụng: Câu 4.6: Một vật được thả rơi tự do từ độ cao 4,9 m xuống đất. Bỏ qua lực cản của không khí. Lấy gia tốc rơi tự do g = 9,8 m/s2. Vận tốc của vật khi chạm đất là bao nhiêu? A. v = 9,8 m/s. B. v 9,9m / s . C. v = 1,0 m/s. D. v 9,6m / s . Câu 4.7: Một vật nặng rơi từ độ cao 20m xuống đất. Thời gian mà vật khi chạm đất là bao nhiêu trong các kết quả sau đây, lấy g = 10 m/s2. A. t = 1s. B. t = 2s. C. t = 3 s. D. t = 4 s. Câu 4.8: Nếu lấy gia tốc rơi tự do là g = 10 m.s 2 thì tốc độ trung bình của một vật trong chuyển động rơi tự do từ độ cao 20m xuống tới đất sẽ là bao nhiêu? A.vtb = 15m/s. B. vtb = 8m/s. C. vtb =10m/s. D. vtb = 1m/s. Bài 5: Chuyển động tròn đều. Mức độ nhận biết: Câu 5.1: Câu nào sai? Chuyển động tròn đều có A. quỹ đạo là đường tròn. B. tốc độ dài không đổi. C. tốc độ góc không đổi. D. vecto gia tốc không đổi. Câu 5.2. Câu nào sai? Véctơ gia tốc hướng tâm trong chuyển động tròn đều A. đặt vào vật chuyển động tròn. B. luôn hướng vào tâm của quỹ đạo tròn. C. có độ lớn không đổi. D. có phương và chiều không đổi. Câu 5.3: Các công thức liên hệ giữa gia tốc với tốc độ dài và gia tốc hướng tâm với tốc độ dài của chất điểm chuyển động tròn đều là gì?  v2 v2 v A. v r;a v2r . B. v ;a . C. v r;a . D. v r;a ht r ht r ht r ht r Câu 5.4: Các công thức liên hệ giữa tốc độ góc  với chu kỳ T và giữa tốc độ góc  với tần số f trong chuyển động tròn đều là gì? 2 A.  ; 2 f . B.  2 T; 2 f . T
  9. 2 2 2 C.  2 T; . D.  ; f T f Mức độ hiểu: Câu 5.5. Câu nào đúng? A. Tốc độ dài của chuyển động tròng đều phụ thuộc vào bánh kính quỹ đạo. B. Tốc độ góc của chuyển động tròn đều phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. C. Với v và  cho trước, gia tốc hướng tâm phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. D. Cả ba đại lượng trên không phụ thuộc vào bán kính quỹ đạo. Câu 5.6: Chuyển động của vật nào dưới đây là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động của đầu van bánh xe đạp khi xe đang chuyển động thẳng chậm dần đều. B. Chuyển động quay của Trái Đất quanh Mặt Trời. C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi đang quay ổn định. D. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt khi vừa tắt điện. Câu 5.7: Chuyển động nào của vật dưới đây không phải là chuyển động tròn đều? A. Chuyển động của con ngựa trong chiếc đu quay khi đang hoạt động ổn định. B. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi quạt đang quay ổn định. C. Chuyển động của điểm đầu cánh quạt trần khi bắt đầu quay nhanh dần đều. D. Chuyển động của chiếc ống bương chứa nước trong cái guồng quay nước. Mức độ vận dụng: Câu 5.8: Một ô tô có bán kính vành ngoài bánh xe là 25cm. Xe chạy với vận tốc 10m/s. Tính vận tốc góc của một điểm trên vành ngoài xe? A. 10 rad/s B. 20 rad/s C. 30 rad /s D. 40 rad/s. Câu 5.9. Tốc độ góc của một điểm trên Trái Đất đối với trục Trái Đất là bao nhiêu. Cho biết chu kỳ T = 24 giờ. A.  7,27.10 4 rad.s . B.  7,27.10 5 rad.s C.  6,20.10 6 rad.s D.  5,42.10 5 rad.s Câu 5.10: Một đĩa tròn bán kính 30cm quay đều quanh trục của nó. Đĩa quay 1 vòng hết đúng 0,2 giây. Hỏi tốc độ dài v của một điểm nằm trên mép đĩa bằng bao nhiêu? A. v = 62,8m/s. B. v = 3,14m/s. C. 628m/s. D. 6,28m/s. Bài 6: Tính tương đối của chuyển động. Mức độ nhận biết: Câu 6.1: Có ba vật (1); (2); (3). Áp dụng công thức cộng vận tốc có thể viết được phương trình nào kể sau?       A. v1,3 v1,2 v2,3 B. v1,2 v1,3 v3,2 C. v2,3 (v2,1 v3,2 ) .D. cả ba phương án A, B,C. Câu 6.2. Chọn đáp án đúng. Vận tốc của vật chuyển động đối với các hệ quy chiếu khác nhau thì khác nhau. Vậy vận tốc có tính A. tuyệt đối. B. tương đối. C. đẳng hướng. D. biến thiên. Mức độ hiểu: Câu 6.3. Tại sao trạng thái đứng yên hay chuyển động của một chiếc ô tô có tính tương đối? A. Vì chuyển động của ôtô được quan sát ở các thời điểm khác nhau. B. Vì chuyển động của ô tô được xác định bởi những người quan sát khác nhau bên lề đường. C. Vì chuyển động của ô tô không ổn định: lúc đứng yên, lúc chuyển động. D. Vì chuyển động của ô tô được quan sát trong các hệ quy chiếu khác nhau. Câu 6.4: Hành khách A đứng trên toa tàu, nhìn qua cửa số toa sang hành khách B ở toa bên cạnh. Hai toa tàu đang đỗ trên hài đường tàu song song với nhau trong sân ga. Bống A thấy B chuyển động về phía sau. Tình huống nào sau đây chắc chắn không xảy ra? A. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. A chạy nhanh hơn. B. Cả hai toa tàu cùng chạy về phía trước. B chạy nhanh hơn. C. Toa tàu A chạy về phía trước. toa B đứng yên. D. Toa tàu A đứng yên. Toa tàu B chạy về phía sau. Mức độ vận dụng: Câu 6.5: Một chiếc thuyền chuyển động thẳng ngược chiều dòng nước với vận tốc 6,5 km/h đối với dòng nước. Vận tốc chảy của dòng nước đối với bờ sông là 1,5km/h. Vận tốc v của thuyền đối với bờ sông là bao nhiêu? A. v = 8,0km/h. B. v = 5,0 km/h. C. v 6,70km / h . D. 6,30km / h
  10. Câu 6.6:. Một chiếu thuyền buồm chạy ngược dòng sông. Sau 1 giờ đi được 10 km, một khúc gỗ trôi theo dòng sông sau 1 100 phút trôi được m . Vận tốc của thuyền buồm so với nước là bao nhiêu? 3 A. 8 km/h. B. 10 km/h. C. 12km/h. D. 20 km/h. CHƯƠNG II: ĐỘNG LỰC HỌC CHẤT ĐIỂM Bài 1: Tổng hợp và phân tích lực. Điều kiện cân bằng của chất điểm Mức độ nhận biết:  o Câu 1.1: Có 3 lực F1; F2 ; F3 biểu diễn bởi 3 véctơ đồng qui tại một điểm, và mỗi một véctơ hợp với nhau một góc 120 . Có thể suy ra kết quả nào sau đây? A F1 F2 F3 0 . B. F1 F2 F3 . C. F1 F2 F2 F3 F3 F1 . D. Tất cả đều đúng Câu 1.2. Chỉ ra kết luận sai trong các kết luận sau: A. Lực là nguyên nhân làm cho vật chuyển động hoặc bị biến dạng. B. Lực là đại lượng vectơ. C. Lực là tác dụng lên vật gây ra gia tốc cho vật. D. Có thể tổng hợp các lực đồng quy theo quy tắc hình bình hành. Mức độ hiểu: Câu 1.3. Một viên bi chuyển động đều trên mặt sàn nằm ngang, phẳng, nhẵn (ma sát không đáng kể). Nhận xét nào sau đây là sai? A. Gia tốc của vật bằng không. B. Hợp lực tác dụng lên vật bằng không. C. Vật không chịu tác dụng. D. Vận tốc trung bình có giá trị bằng vận tốc tưc thời tại bất kỳ thời điểm nào. Câu 1.4: Câu nào đúng? Hợp lực của hai lực có độ lớn F và 2F có thể. A. nhỏ hơn F. B. lớn hơn 3F. C. vuông góc với lực F . D. vuông góc với lực 2F . Mức độ vận dụng: Câu 1.5. Cho hai lực đồng quy có độ lớn bằng 9N và 12N. Trong các giá trị sau đây, giá trị nào là độ lớn của hợp lực? Biết góc của hai lực là 900. A. 1N. B. 2N. C. 15 N. D. 25N Câu 1.6. Một chất điểm đứng yên dưới tác dụng của ba lực 6N, 8N và 10N. Hỏi góc giữa hai lực 6N và 8N bằng bao nhiêu? A. 300 . B. 450. C. 600. D. 900. Câu 1.7: Cho hai lực đồng quy có cùng độ lớn 10N. Góc giữa hai lực bằng bao nhiêu thì hợp lực cũng có độ lớn bằng 10N? A. 900. B. 1200. C. 600. D. 00. Bài 2: Ba định luật Niu tơn. Mức độ nhận biết: Câu 2.1: Nếu một vật đang chuyển động có gia tốc mà lực tác dụng lên nó giảm đi thì vật sẽ thu được gia tốc như thế nào? A. Lớn hơn. B. Nhỏ hơn. C. Không thay đổi. D. Bằng 0. Câu 2.2: Một người thực hiện động tác nằm sấp, chống tay xuống sàn nhà để nâng người lên. Hỏi sàn nhà đẩy người đó như thế nào? A. Không đẩy gì cả. B. Đẩy xuống. C. Đẩy lên. D. Đẩy sang bên. Câu 2.3: Câu nào đúng? Cặp “lực và phản lực” trong định luật III Niutơn A. tác dụng vào cùng một vật. B. tác dụng vào hai vật khác nhau. C. không cần phải bằng nhau về độ lớn. D. phải bằng nhau về độ lớn nhưng không cần phải cùng giá. Mức độ hiểu: Câu 2.4: Câu nào đúng? Khi một con ngựa kéo xe, lực tác dụng vào con ngựa làm nó chuyển động về phía trước là A. lực mà ngựa tác dụng vào xe. B. lực mà xe tác dụng vào ngựa. C. lực mà ngựa tác dụng vào mặt đất. D. lực mà mặt đất tác dụng vào ngựa.
  11. Câu 2.5: Hành khách ngồi trên xe ô tô đang chuyển động, xe bất ngờ rẽ sang phải. Theo quán tính, hành khách sẽ: A. nghiêng sang phải. B. nghiêng sang trái. C. ngả người về phía sau. D. chúi người về phía trước. Câu 2.6: Câu nào đúng? Khi một xe buýt tăng tốc đột ngột thì các hành khách. A. dừng lại ngay. B. ngả người về phía sau. C. chúi người về phía trước. D. ngả người sang bên cạnh. Câu 2.7: Câu nào đúng? Một người có trọng lượng 500n đứng trên mặt đất. Lực mà mặt đất tác dụng lên người đó có độ lớn A. bằng 500N. B. bé hơn 500N. C. lớn hơn 500N. D. phụ thuộc vào nơi mà người đó đứng trên Trái Đất. Mức độ vận dụng: Câu 2.8 Một vật có khối lượng 8,0 kg trượt xuống một mặt phẳng nghiêng nhẵn với gia tốc 2,0 m/s2. Lực gây ra gia tốc này bằng bao nhiêu? So sánh lực này với trọng lượng của vật. Lấy g = 10 m/s2. A. 1,6 N, nhỏ hơn. B. 16N, nhỏ hơn. C. 160N, lớn hơn. D. 4N, lớn hơn. Câu 2.9 Một quả bóng có khối lượng 500g đang nằm trên mặt đất thì bị đá bằng một lực 250N. Nếu thời gian quả bóng tiếp xúc với bàn chân là 0,02s thì bóng sẽ bay đi với vận tốc bằng bao nhiêu? A. 0,01 m/s. B. 2,5 m/s. C. 0,1 m/s. D. 10 m/s. Câu 2.10: Một hợp lực 1,0N tác dụng vào một vật có khối lượng 2,0kg lúc đầu đứng yên, trong khoảng thời gian 2,0 giây. Quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian đó là A. 0,5m. B.2,0m. C. 1,0m. D. 4,0m Câu 2.11: Một lực không đổi tác dụng vào một vật có khối lượng 5,0kg làm vận tốc của nó tăng từ 2,0m/s đến 8,0m/s trong thời gian 3,0 giây. Hỏi lực tác dụng vào vật là bao nhiêu? A.A. 15N. B. 10N. C. 1,0N. D. 5,0N. Bài 3: Lực hấp dẫn. Định luật vạn vật hấp dẫn. Mức độ nhận biết: Câu 3.1. Điền khuyết vào chỗ chống. Lực hấp dẫn giữa hai chất điểm bất kỳ tỉ lệ thuận với tích hai khối lượng của chúng và với bình phương khoảng cách giữa chúng. A. tỉ lệ thuận. B. tỉ lệ nghịch. C. bằng tích số độ lớn của hai lực. D.bằng tổng số độ lớn của hai lực. Câu 3.2. Hệ thức của định luật vạn vật hấp dẫn là: m m m m m m m m A. F G. 1 2 . B. F 1 2 . C. F G. 1 2 . D. F 1 2 hd r 2 hd r 2 hd r hd r Mức độ hiểu: Câu 3.3: Gia tốc rơi tự do và trọng lượng của vật càng lên cao càng giảm vì A. gia tốc rơi tự do tỷ lệ thuận với độ cao. B. gia tốc rơi tự do nghịch với độ cao của vật. C. khối lượng vật giảm. D. khối lượng vật tăng. Câu 3.4: Trường hợp nào thì trọng lượng của vật bằng trọng lực của vật? A. bất kỳ lúc nào. B. khi vật đứng yên so với Trái đất. C. khi vât đứng yên hoặc chuyển động đều so với Trái Đất. D. không bao giờ. Mức độ vận dụng: Câu 3.5: Một vật khối lượng 1kg, ở trên mặt đất có trọng lượng 10N. Khi chuyển vật tới một điểm cách tâm Trái Đất 2R ( R là bán kính Trái Đất ) thì nó có trọng lượng bằng bao nhiêu? A. 1N. B. 2,5N. C. 5N. D. 10N. Câu 3.6: Hai tàu thuỷ có khối lượng 50 000 tấn ở cách nhau 1km. Lấy g = 10 m/s 0, So sánh lực hấp dẫn giữa chúng với trọng lượng của một qủa cân có khối lượng 20g. A. Lớn hơn. B. Bằng nhau. C. Nhỏ hơn. D. Chưa thể biết. Câu 3.7: Một người có khối lượng 50kg hút Trái Đất với một lực bằng bao nhiêu? lấy g = 9,8m/s2 A. 4,905N. B. 49,05N. C. 490,05N. D. 500N. Bài 4: Lực đàn hồi. Định luật Húc. Mức độ nhận biết: Câu 4.1: Công thức của định luật Húc là m m A. F ma . B.F G 1 2 . C. F k l . D. F N . r 2
  12. C âu 4.2: Điền khuy ết: Trong giới hạn đàn hồi, độ lớn của lực đàn hồi của lo xo với đ ộ biến dạng. A. tỉ lệ thuận. B. tỉ lệ nghịch. C. luôn bằng. D. biến thiên. Mức độ hiểu: Câu 4.3. Trong giới hạn đàn hồi của lo xo, khi lo xo biến dạng hướng của lực đàn hồi ở đầu lo xo sẽ A. hướng theo trục và hướng vào trong. B. hướng theo trục và hướng ra ngoài. C. hướng vuông góc với trục lo xo. D. luôn ngược với hướng của ngoài lực gây biến dạng. Câu 4.4: Hiểu đúng? Giới hạn đàn hồi của vật là giới hạn trong đó vật A. còn giữ được tính đàn hồi. B. không còn giữ được tính đàn hồi. C. bị mất tính đàn hồi. D. bị biến dạng dẻo. Mức độ vận dụng: Câu 4.5: Phải treo một vật có trọng lượng bằng bao nhiêu vào lò xo có độ cứng k =100N/m để nó dãn ra được 10 cm? A. 1000N. B. 100N. C. 10N . D. 1N. Câu 4.6: Một lò xo có chiều dai tự nhiên 10cm và có đọ cứng 40N/m. Giữ cố định một đầu và tác dụng vào đầu kia một lực 1N để nén lo xo. Khi ấy, chiều dài của nó là bao nhiêu? A. 2,5cm. B. 12.5cm. C. 7,5cm. D. 9,75cm. Câu 4.7: Một lo xo có chiều dài tự nhiên 20 cm. Khi bị kéo, lo xo dài 24cm và lực đàn hồi của nó bằng 5N. Hỏi khi lực đàn hồi của lò xo bằng 10N, thì chiều dài của nó bằng bao nhiêu? A. 28cm. B. 48cm. C. 40cm. D. 22 cm. Bài 5: Lực ma sát. Mức độ nhận biết: Câu 5.1:Câu nào đúng? Một vật lúc đầu nằm trên một mặt phẳng nhám nằm ngang. Sau khi được truyền một vận tốc đầu, vật chuyển động chậm dần vì có A. lực tác dụng ban đầu. B. phản lực. C. lực ma sát. D. quán tính. Câu 5.2: Trong cách viết công thức của lực ma sát trượt dưới đây, cách viết nào đúng? A. Fmst t N . B. Fmst t N . C. Fmst t N .D. Fmst t N Mức độ hiểu: Câu 5.3: Người ta dùng vòng bi trên bánh xe đạp là với dụng ý gì? A. Để chuyển ma sát trượt về ma sát lăn. B. Để chuyển ma sát lăn về ma sát trượt. C. Để chuyển ma sát nghỉ về ma sát lăn. D. Để chuyển ma sát lăn về ma sát nghỉ. Câu 5.4: Điều gì sẽ xảy ra đôi với hệ số ma sát giữa hai mặt tiếp xúc nếu lực ép hai mặt đó tăng lên? A. Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Không biết được Câu 5.5: Quần áo đã là lại lâu bẩn hơn không là vì A. sạch hơn nên bụi bẩn khó bám vào. B. mới hơn nên bụi bẩn khó bám vào. C. bề mặt vải phẳng, nhẵn bụi bẩn khó bám vào. D.bề mặt vải sần sùi hơn nên bụi bẩn khó bám vào. Mức độ vận dụng: Câu 5.6:Một vận động viên môn hốc cây (môn khúc côn cầu ) dùng gậy gạt quả bóng để truyền cho nó một tốc độ đầu 10 m/s. Hệ số ma sát trượt giữa quả bóng mặt băng là 0,10. Lấy g = 9,8 m/s 2. Hỏi quả bóng đi được một đoạn đường bằng bao nhiêu thì dừng lại? A. 51m. B. 39m. C. 57m. D. 45m. Câu 5.7: Đẩy một cái thùng có khối lượng 50 kg theo phương ngang với lực 150 N làm thùng chuyển động. Cho biết hệ số ma sát trượt giữa thùng và mặt sàn là 0,2. Gia tốc của thùng là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2. 2 2 2 2 A. 1 m/s . B. 1,01 m/s . C. 1,02m/s . D. 1,04 m/s . Bài 6: Lực hướng tâm. Mức độ nhận biết: Câu 6.1: Biểu thức nào sau đây cho phép tính độ lớn của lực hướng tâm? 2 A. Fht k l . B.Fht mg . C. Fht m r . D. Fht mg . Câu 6.2: Lực nào sau đây có thể là lực hướng tâm?
  13. A. Lực ma sát. B. Lực đàn hồi. C. Lực hấp dẫn. D. cả ba lực trên. Mức độ hiểu: Câu 6.3: Ở những đoạn đường vòng, mặt đường được nâng lên một bên. Việc làm này nhằm mục đích nào kể sau đây? A. tăng lực ma sát . B. giới hạn vận tốc của xe. C. tạo lực hướng tâm nhờ phản lực của đường D. một mục đích khác. Câu 6.4: Các vệ tinh nhân tạo của Trái Đất chuyển động tròn đều cân bằng bởi A. lực hướng tâm và lực hấp dẫn. B. lực hướng tâm và lực đàn hồi. C. lực hướng tâm và lực ma sát. D. lực hướng tâm và lực điện. Mức độ vận dụng: Câu 6.5: Một ô tô có khối lượng 1200 kg chuyển động đều qua một đoạn cầu vượt ( coi là cung tròn ) với tốc độ 36 km/h. Hỏi áp lực của ô tô vào mặt đường tại điểm cao nhất bằng bao nhiêu? Biết bán kính cong của đoạn cầu vượt là 50m. Lấy g = 10 m/s2. A. 11 760N. B. 11950N. C. 14400N. D. 9600N. Câu 6.6: Một vệ tinh nhân tạo bay quanh Trái Đất ở độ cao bán kính R của Trái Đất. Cho R = 6 400 km và lây g = 10 m/s2. Tốc độ dài của vệ tinh nhân tạo là A.5 km/h. B. 5,5 km/h. C. 5,66 km/h. D.6km/h Bài 7: Bài toán ném ngang. Mức độ nhận biết: Câu 7.1: Thời gian chuyển động của vật ném xiên là 2h h A. t . B. t . C. t 2h . D. t 2g . g g Câu 7.2: Tầm ném xa của vật ném ngang là 2h h A. L v . B. L v . C. L v 2h .D. L v 2g . 0 g 0 g 0 0 Câu 7.3: Quỹ đạo chuyển động của vật ném ngang là A. đường thẳng.B. đường tròn. C. đương gấp khúc. D. đường parapol Mức độ hiểu: Câu 7.4: Trong chuyển động ném ngang, chuyển động của vật được mô tả là A. thẳng đều. B. thẳng biến đổi đều. C. rơi tự do. D. thẳng đều theo chiều ngang, rơi tự do theo phương thẳng đứng. Câu7.5: Hòn bi A có khối lượng lớn gấp đôi hòn bi B. Cùng một lúc tại mái nhà, bi A được thả rơi còn bi B được ném theo phương ngang. bỏ qua sức cản của không khí. Hãy cho biết câu nào dưới đây là đúng? A. A chạm đất trước. B. A chạm đất sau. C. Cả hai chạm đất cùng một lúc. D. Chưa đủ thông tin để trả lời. Mức độ vận dụng: Câu 7.6: Viết phương trình quỹ đạo của một vật ném ngang với vận tốc ban đầu là 10m/s. Lấy g = 10m/s2. A. y = 10t + 5t2. B. y = 10t + 10t2. C. y = 0,05 x2. D. y = 0,1x2. Câu 7.7: Một máy bay ngang với tốc độ 150 m/s ở độ cao 490m thì thả một gói hàng xuống đất. Lấy g = 9,8m/s 2 . Tấm bay xa của gói hàng là A. 1000m. B. 1500m. C. 15000m. D. 7500m. 2 Câu 7.8: Một vật được ném ngang ở độ cao h = 80 m với vận tốc đầu v 0 = 20 m/s. Lấy g = 10 m/s . Thời gian và tầm bay xa của vật là A. 1s và 20m. B. 2s và 40m. C. 3s và 60m. D. 4s và 80m. Câu 7.9: Một máy bay bay theo phương ngang ở độ cao 10000m với tốc độ 200m/s. Viên phi công thả quả bom từ xa cách mục tiêu là bao nhiêu để quả bom rơi trúng mục tiêu? Biết g = 10m/s2 A. 8000m. B. 8900m. C. 9000m. D.10000m. CHƯƠNG 3: CÂN BẰNG VÀ CHUYỂN ĐỘNG CỦA VẬT RẮN Bài 17: Cân bằng cảu một vật chịu tác dụng của hai lực ba lực không song song.
  14. Mức độ nhận biết: Câu 17.1: Điền từ cho dưới đây vào chỗ chống. “ Muốn cho một vật chịu tác dụng của hai lực ở trạng thái cân bằng thì hai lực đó phải cùng giá và ngược chiều. A. cùng độ lớn B. không cùng độ lớn C. trực đối D. đồng qui Câu 17.2: Điều kiện cân bằng của một vật chịu tác dụng của ba lực không song song: “ Ba lực đó phải có giá đồng phẳng và đồng quy, hợp của hai lực phải cân bằng với lực thứ ba” Biểu thức cân bằng lực của chúng là: A. F1 F3 F2 ; B. F1 F2 F3 ; C. F1 F2 F3 ; D. F1 F2 F3 . Câu 17.3: Trọng tâm của vật là điểm đặt A. Trọng lực tác dụng vào vật. B. Lực đàn hồi tác dụng vào vật. C. Lực hướng tâm tác dụng vào vật. D. Lực từ trường Trái Đất tác dụng vào vật. Mức độ hiểu: Câu 17.4: Tìm phát biểu SAI sau đây về vị trí trọng tâm của môt vật. A. phải là một điểm của vật. B. có thể trùng với tâm đối xứng của vật. C. có thể ở trên trục đối xứng của vật. D. phụ thuộc sự phân bố của khối lượng vật Câu 17.5: Trong các vật hình: tam giác tù, hình tròn, hình vuông, hình chữ nhật. Vật nào có trọng tâm không nằm trên trục đối xứng của nó? A. Tam giác tù. B. Hình vuông. C. Hình tròn. D. Hình chữ nhật. Mức độ vận dụng: Câu 17.6: Hai mặt phẳng đỡ tạo với mặt phẳng nằm ngang các góc 450 .Trên hai mặt phẳng đó người ta đặt một quả cầu đồng chất có khối lượng 2kg (hình vẽ). Bỏ qua ma sát và lấy g 10m / s2 . Hỏi áp lực của quả cầu lên mỗi mặt phẳng đỡ bằng bao nhiêu? A. 20N.B. 14N. C. 28N D.1,4N. Câu 17.7: Một vật khối lượng m = 5,0 kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng = 300. Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng; lấy g = 10m/s2 Xác định lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng. A. T = 25 (N), N = 43 (N). B. T = 50 (N), N = 25 (N). C. T = 43 (N), N = 43 (N). D. T = 25 (N), N = 50 (N). Câu 17.8: Một qủa cầu đồng chất có khối lượng 3kg được treo vào tường nhờ một sợi dây. Dây làm với tường một góc = 200 hình vẽ. Bỏ qua ma sát ở chỗ tiếp xúc của quả cầu với tường Lấy g = 10m/s2. Lực căng T của dây là A. 88N. B. 10N. C. 78N. D. 32N Bài 18: Cân bằng của một vật có trục quay cố định. Mômen lực. Mức độ nhận biết: Câu 18.1: Mô men của một lực đối với một trục quay là đại lượng đặc trưng cho A. tác dụng kéo của lực. B. tác dụng làm quay của lực. C. tác dụng uốn của lực. D. tác dụng nén của lực. Câu 18.2: Điền từ cho sẵn dưới đây vào chỗ chống. “Muốn cho một vật có trục quay cố định ở trạng thái cân bằng, thì tổng có xu hướng làm vật quay theo chiều kim đồng hồ phải bằng tổng các có xu hướng làm vật quay ngược chiều kim đồng hồ. A. mômen lực. B. hợp lực. C. trọng lực. D. phản lực. Câu 18.3: Biểu thức nào là biểu thức mômen của lực đối với một trục quay? F F1 F2 A. M Fd . B. M . C. . D. F1d1 F2d2 d d1 d2 Mức độ hiểu: Câu 18.4: Nhận xét nào sau đây là đúng nhất Quy tắc mômen lực A. Chỉ được dùng cho vật rắn có trục cố định.
  15. B. Chỉ được dùng cho vật rắn không có trục cố định. C. Không dùng cho vât nào cả. D. Dùng được cho cả vật rắn có trục cố định và không cố định. Câu 18.5: Đoạn thẳng nào sau đây là cánh tay đòn của lực? A. Khoảng cách từ trục quay đến giá của lực. B. Khoảng cách từ trục quay đến điểm đặt của lực. C. Khoảng cách từ vật đến giá của lực. D. Khoảng cách từ trục quay đến vật. Mức độ vận dụng: Câu 18.6: Mô men lực của một lực đối với trục quay là bao nhiêu nếu độ lớn của lực là 5,5 N và cánh tay đòn là 2 mét. A. 10 N. B. 10 Nm. C. 11N. D.11Nm. Câu 18.7: Để có mômen của một vật có trục quay cố định là 10 Nm thì cần phải tác dụng một lực bằng bao nhiêu? biết khoảng cách từ giá của lực đến tâm quay là 20cm. A. 0.5 (N). B. 50 (N). C. 200 (N). D. 20(N) Câu 18.8: Một thanh chắn đường dài 7,8m, có trọng lượng 2100N và có trọng tâm ở cách đầu trái 1,2m. Thanh có thể quay quanh một trục nằm ngang ở cách đầu bên trái. 1,5m. Hỏi phải tác dụng vào đầu bên phải một lực bằng bao nhiêu để thanh ấy nằm ngang. A. 100N. B.200N. C. 300N. D.400N P1 P P2 Bài 19: Quy tắc hợp lực song song cùng chiều. Mức độ nhận biết: Câu 19.1: Biểu thức của quy tắc hợp hai lực song song cùng chiều là F1 F2 F F1 F2 F F1 F2 F F1 F2 F A. F d B. F d C. F d D. F d 1 1 1 2 1 1 1 2 F2 d2 F2 d1 F2 d2 F2 d1 Câu 19.2: Điền vào phần khuyết Hợp của hai lực song song cùng chiều là một lực (1) và có độ lớn bằng (2) các độ lớn của hai lực ấy. A. 1- song song, cùng chiều; 2- tổng. B. 1- song song, ngược chiều; 2- tổng. C. 1- song song, ngược chiều; 2- hiệu. D. 1- song song, cùng chiều; 2 - hiệu. Mức độ hiểu: Câu 19.3: Trong các vật sau vật nào có trọng tâm không nằm trên vật. A. Mặt bàn học.B. Cái tivi. C. Chiếc nhẫn trơn. D. Cái bông tai. Mức độ vận dụng: Câu 19.4: Một người gánh một thùng gạo nặng 300N và một thùng ngô năng 200N. Đòn gánh dài 1m. Hỏi vai người đó phải đặt ở điểm nào, chịu một lực bằng bao nhiêu? Bỏ qua trọng lượng của đòn gánh. A. Cách thùng ngô 30cm, chịu lực 500N. B. Cách thùng ngô 40cm, chịu lực 500N. C. Cách thùng ngô 50 cm, chịu lực 500N. D. Cách thùng ngô 60 cm, chịu lực 500N. Câu 19.5: Một tấm ván năng 270N được bắc qua một con mương. Trọng tâm của tấm ván cách điểm tựa trái 0,80 m và cách điểm tựa phải là 1,60m. Hỏi lực mà tấm ván tác dụng lên điểm tựa bên trái là bao nhiêu? A. 180N. B. 90N. C. 160N. D.80N. Câu 19.6: Hai người dùng một chiếc gậy để khiêng một cỗ máy nặng 1000N. Điểm treo cỗ máy cách vai người thứ nhất 60cm và cách vai người thứ hai là 40cm. Bỏ qua trọng lượng của gậy. Hỏi mỗi người sẽ chịu một lực bằng bao nhiêu trong các đáp án sau? A. Người thứ nhất: 400N, người thứ hai: 600N B. Người thứ nhất 600N, người thứ hai: 400N C. Người thứ nhất 500N, người thứ hai: 500N. C. Người thứ nhất: 300N, người thứ hai: 700N. Bài 20: Các dạng cân bằng. Cân bằng của một vật có mặt chân đế. Mức độ nhận biết: Câu 20.1: Các dạng cân bằng của vật rắn đó là: A.Cân bằng bền, cân bằng không bền. B. Cân bằng không bền, cân bằng phiếm định. C. Cân bằng bền, cân bằng phiếm định. D. Cân bằng bền, cân bằng không bền, cân bằng phiếm định Câu 20.2: Điều kiện cân bằng của một vật có mặt chân đế là giá của trọng lực phải
  16. A. xuyên qua mặt chân đế. B. không xuyên qua mặt chân đế. C. nằm ngoài mặt chân đế. D. một đáp án khác. Câu 20.3: Mức vững vàng của cân bằng được xác định bởi A. độ cao của trọng tâm. B. diện tích của mặt chân đế. C. giá của trọng lực. D. độ cao của trọng tâm và diện tích của mặt chân đế. Mức độ hiểu: Câu 20.4: Hãy chỉ ra dạng cân bằng của nghệ sĩ xiếc đang đứng trên dây ở trên cao so với mặt đất là A. Cân bằng bền. B. Cân bằng không bền. C. Cân bằng phiến định.D. Không thuộc dạng cân bằng nào cả. Câu 20.5: Biện háp nào dưới đây để thực hiện mức vững vàng cao của trạng thái cân bằng đối với xe cần cẩu. A. Xe có khối lượng lớn. B. Xe có mặt chân đế rộng. C. Xe có mặt chân đế rộng và trọng tâm thấp. D. Xe có mặt chân đế rộng, và khối lượng lớn. Câu 20.6: Tại sao không lật đổ được con lật đật? A. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng bền. B. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cân bằng không bền. C. Vì nó được chế tạo ở trạng thái cần bằng phiếm định. D. Ví nó có dạng hình tròn. Câu 20.7: Ôtô chở hàng nhiều, chất đầy hàng năng trên nóc xe dễ bị lật vì A. Giá của trọng lực tác dụng lên xe lệch ra khỏi mặt chân đế. B. Giá của trọng lực tác dụng lên xe đi qua mặt chân đế. C. Mặt chân đế của xe quá nhỏ. D. Xe chở quá năng. Bài 21: Chuyển động tịnh tiến của vật rắn. Chuyển động quay của vật rắn quanh một trục cố định. Mức độ nhận biết: Câu 21.1: Điền khuyết vào phần chống. Chuyển động tính tiến của một vật rắn là chuyển động trong đó đường nối hai điểm bất kỳ của vật luôn luôn với chính nó. A. song song. B. ngược chiều. C. cùng chiều. D. tịnh tiến. Câu 21.2: Mức quán tính của một vật quay quanh một trục không phụ thuộc vào A. khối lượng của vật. B. hình dạng và kích thước của vật. C. tốc độ góc của vật. D. vị trí của trục quay. Mức độ hiểu: Câu 21.3.Trong các chuyển động của các vật sau, vật nào là chuyển động tịnh tiến? A. Đầu van xe đạp của một xe đạp đang chuyển động. B. Quả bóng đang lăn C. Bè trôi trên sông. D. Cánh cửa quay quanh bản lề. Câu 21.4. Một vật đang quay quanh một trục với tốc độ góc  = 6,28 rad/s. Nếu bỗng nhiên mômen lực tácdụng lên nó mất đi thì A. vật dừng lại ngay. B. vật đổi chiều quay. C. vật quay đều với tốc độ góc  = 6,28 rad/s. D. vật quay chậm dần rồi dừng lại. Câu 21.5: Chuyển động của đinh vít khi chúng ta vặn nó vào tấm gỗ là A. chuyển động thẳng và chuyển động xiên. B. chuyển động tịnh tiến và chuyển động xiên. C. chuyển động quay và chuyển động chéo. D. chuyển động tịnh tiến và chuyển động quay. Mức độ vận dụng: Câu 21.6: Một vật có khối lượng m = 40 kg bắt đầu trượt trên sàn nhà dưới tác dụng của một lực nằm ngang F = 200N. Hệ 2 số ma sát trượt giữa vật và sàn t 0,25 , cho g 10m / s . Gia tốc của vật là A. a 2m / s2 B. a 2,5m / s2 . C. a 3m / s2 . D. a 3,5m / s2 Bài 22: Ngẫu lực Mức độ nhận biết: Câu 22.1: Điền khuyết vào chỗ chống bằng từ cho sẵn dưới đây Ngẫu lực là: hệ hai lực và cùng tác dụng vào một vật.
  17. A. song song, cùng chiều, có độ lớn bằng nhau. B. song song, ngược chiều, có độ lớn bằng nhau C. song song, cùng chiều, không cùng độ lớn. D. song song, ngược chiều, không cùng độ lớn. Câu 22.2: Mômen của ngẫu lực được tính theo công thức A. M = Fd. B. M = F.d/2. C. M = F/2.d. D. M = F/d Mức độ hiểu: Câu 22.3: Vật rắn không có trục quay cố định, chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì trọng tâm của vật sẽ như thế nào? A. đứng yên. B. chuyển động.dọc trục. C. chuyển động quay. D. chuyển động lắc. Câu 22.4: Khi vật rắn không có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật sẽ quay quanh A.trục đi qua trọng tâm. B. trục nằm ngang qua một điểm. C. trục thẳng đứng đi qua một điểm. D. trục bất kỳ. Câu 22.5: Khi vật rắn có trục quay cố định chịu tác dụng của mômen ngẫu lực thì vật rắn sẽ quay quanh A. trục đi qua trọng tâm. B. trục cố định đó. C. trục xiên đi qua một điểm bất kỳ. D. trục bất kỳ. Câu 22.6: Khi chế tạo các bộ phận bánh đà, bánh ôtô người ta phải cho trục quay đi qua trọng tâm vì A. chắc chắn, kiên cố. B. làm cho trục quay ít bị biến dạng. C. để làm cho chúng quay dễ dàng hơn. D. để dừng chúng nhanh khi cần. Mức độ vận dụng: Câu 22.7: Hai lực của một ngẫu lực có độ lớn F = 5,0N. Cánh tay đòn của ngẫu lực d = 20 cm. Mômen của ngẫu lực là: A. 100Nm. B. 2,0Nm. C. 0,5Nm. D. 1,0Nm. Câu 22.8: Một ngẫu lực gồm hai lực F1 và F2 có độ lớn F1 F2 F và có cánh tay đòn là d. Mômen của ngẫu lực này là A. (F1 – F2)d. B. 2Fd. C. Fd. D.chưa biết vì còn phụ thuộc vào vị trí tâm quay