Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bo_de_thi_thu_tot_nghiep_thpt_mon_hoa_hoc_nam_2023.pdf
Nội dung text: Bộ đề thi thử tốt nghiệp THPT môn Hóa học năm 2023
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp BÀI TẬP VDC VỀ CÁC HỢP CHẤT PHỨC TẠP Câu 1: Cho sơ đồ sau (các phản ứng đều có điều kiện và xúc tác thích hợp): (1) C5H8O4 (X) + 2NaOH → 2X1 + X2. (2) X2 + O2 (Cu, t°) → X3. (3) 2X2 + Cu(OH)2 → Phức chất có màu xanh + 2H2O. Phát biểu nào sau đây sai: A. X3 là hợp chất hữu cơ đơn chức. B. X1 có phân tử khối là 68. C. X2 có ancol 2 chức, có mạch C không phân nhánh. D. X là este đa chức, có khả năng làm mất màu nước brom. Câu 2: Cho sơ đồ phản ứng sau: Este X (C6H10O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3 X2 + X3 → C3H8O + H2O (H2SO4, 140°C) Cho các phát biểu sau: (1) X có hai đồng phân cấu tạo. (2) Từ X1 có thể điều chế CH4 bằng 1 phản ứng. (3) X không phản ứng với H2 và không có phản ứng tráng bạc. (4) Trong X chứa số nhóm -CH2- bằng số nhóm -CH3. Số phát biểu sai là A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 3: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol (a) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (b) X1 + HCl → X4 + NaCl (c) X2 + HCl → X5 + NaCl (d) X3 + CuO → X6 + Cu + H2O Biết X có công thức phân tử C6H10O4 và chứa hai chức este; X1, X2 đều có hai nguyên tử cacbon trong phân tử và khối lượng mol của X1 nhỏ hơn khối lượng mol của X2. Phát biểu nào sau đây sai? A. X6 là anđehit axetic. B. Phân tử khối của X4 là 60. C. Phân tử X2 có hai nguyên tử oxi. D. X5 là hợp chất hữu cơ tạp chức. Câu 4: Cho các phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ số mol như sau: (1) X + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl → X4 + NaCl (3) X4 + 2AgNO3 + 4NH3 + 2H2O → X6 + 2NH4NO3 + 2Ag (4) X2 + HCl → X5 + NaCl (5) X3 + CO → X5 Biết X có công thức phân tử C6H8O4, và chứa 2 chức este. Cho các phát biểu sau: (a) X4 là hợp chất hữu cơ đa chức. (b) Phân tử khối của X6 là 138. (c) X3 là hợp chất anđehit. (d) Dung dịch X2 làm quỳ tím hoá xanh. TAILIEUONTHI.NET 1
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (đ) Nhiệt độ sôi của X3 cao hơn nhiệt độ sôi của X5 Số phát biểu đúng là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol E + 3NaOH (t°) → X + 2Y + Z X + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3 Y + HCl ⟶ T + NaCl Biết E là este no, mạch hở, có công thức phân tử Cn+1Hn+4On; X, Y, Z đều là các chất hữu cơ và MZ < MY. Cho các phát biếu sau: (a) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp axit axetic. (b) E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn. (c) T là hợp chất hữu cơ đơn chức. (d) X và Y có cùng số nguyên tử cacbon. (đ) Chất T tác dụng Na dư thu được mol H2 bằng số mol T phản ứng. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 6: Hợp chất hữu cơ E mạch hở, phân tử chỉ chứa nhóm chức este. Trong phân tử E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Từ E thực hiện các phương trình phản ứng sau: (1) E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z (2) X + HCl → T + NaCl (3) Y + HCl → F + NaCl Biết rằng: MT < MF. Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có phản ứng tráng bạc. (b) Chất T là hợp chất hữu cơ đơn chức. (c) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (d) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp được axit axetic. (e) Cho a mol chất F tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 7: Biết hợp chất X có công thức phân tử là C11H10O4 và các phản ứng dưới đây xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: X + 3NaOH (t°) → X1 + X2 + X3 + H2O X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O (t°) → X4 + 2Ag + 2NH4NO3 X4 + NaOH (t°) → X1 + NH3 + H2O Trong số các phát biểu sau, có mấy phát biểu đúng? (a) X có 3 đồng phân và có khả năng phản ứng với dung dịch brom. (b) X3 tác dụng với dung dịch axit clohiđric theo tỉ lệ mol tương ứng là 1:2. (c) X1, X2 có cùng số nguyên tử cacbon. (d) Đốt cháy hoàn toàn X3, thu được khối lượng CO2 lớn hơn 2 lần khối lượng Na2CO3. (e) Số liên kết π trong phân tử X3 là 5. A. 2. B. 4. C. 1. D. 3. TAILIEUONTHI.NET 2
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp Câu 8: Este X hai chức mạch hở có công thức phân tử C7H10O4. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH đun nóng, thu được ancol Y và hai chất hữu cơ Z và T (MZ < MY < MT). Y tác dụng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường, tạo dung dịch màu xanh lam. Cho các phát biểu sau: (a) Chất Z có phản ứng tráng gương. (b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất X. (c) Chất T làm mất màu nước brom. (d) Chất Y là propan-1,2-điol. (e) Nung chất T với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí etilen. (f) Đốt cháy 0,1 mol Z cần vừa đủ 0,075 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). Số phát biểu đúng là : A. 5. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 9: Este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): E + 2NaOH → X + 2Y Y + HCl → Z + NaCl Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng gương (b) Chất X được điều chế trực tiếp từ etilen bằng một phản ứng. (c) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y cũng như Z ta đều thu được 1 mol CO2. (d) Chất E được điều chế bằng phản ứng este hóa Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 10: Cho các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác) (d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác) (e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng) Cho biết: X là este có công thức phân từ C10H10O4; X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Số nguyên tử H trong phân tử X6 là A. 8. B. 10. C. 6. D. 12. Câu 11: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O4) là hai chất hữu cơ mạch hở đều tạo từ axit cacboxylic và ancol. Từ E và F thực hiện sơ đồ các phản ứng sau: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Y (3) X + HCl → Z + NaCl Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó phân tử Y không có nhóm -CH3. Cho các phát biểu sau: (a) Chất E và F đều là các este đa chức. (b) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất E. TAILIEUONTHI.NET 3
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (c) Chất X có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic. (e) Cho a mol chất E tác dụng với Na dư thu được a mol khí H2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 5. D. 3. Câu 12: Cho các sơ đồ phản ứng sau: C8H14O4 + 2NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O Phát biểu nào sau đây đúng? A. Các chất X2, X3 và X4 đều có mạch cacbon không phân nhánh. B. Nhiệt độ sôi của X2 cao hơn axit axetic. C. Dung dịch X4 có thể làm quỳ tím chuyển sang màu hồng. D. Nhiệt độ nóng chảy của X3 cao hơn X1. Câu 13: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi. (c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 14: Các chất hữu cơ X, Y, Z đều có công thức dạng CnH2nOn (MX < MY < MZ < 100). Biết: - Chất X tan tốt trong nước và có phản ứng tráng bạc. - Chất Y phản ứng được Na và tham gia phản ứng tráng bạc. - Chất Z phản ứng được với Na, dung dịch NaOH (đun nóng) nhưng không tác dụng với NaHCO3. Cho các phát biểu về các chất X, Y, Z: (a) Chất X có trong dung dịch focmon để ngâm xác động thực vật. (b) Chất Y, Z đều thuộc loại hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Chất Y được tạo thành từ phản ứng giữa metanol và cacbon monooxit. (d) Từ Y qua 2 giai đoạn có thể điều chế được Z (các điều kiện, hóa chất có đủ). (e) Dùng dung dịch nước brom có thể nhận biết ra 3 chất lỏng riêng biệt X, Y, Z. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. DTAILIEUONTHI.NET. 3. 4
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp Câu 15: Cho các sơ đồ chuyển hóa theo đúng tỉ lệ mol: (1) E (C9H12O4) + 2NaOH → X1 + X2 + X3 (2) X1 + 2HCl → Y + 2NaCl (3) X2 + O2 (men giấm) → Z + H2O (4) Z + X3 ⇔ T (C5H10O2) + H2O Biết chất E là este mạch hở. Cho các phát biểu sau: (a) Hợp chất E có đồng phân hình học (b) Khối lượng phân tử của X1 là 160. (c) Trong phân tử Y, số nguyên tử oxi gấp 2 lần số nguyên tử hiđro. (d) Hợp chất T có hai đồng phân cấu tạo. (e) Chất Z có thể được tạo thành từ CH3OH chỉ bằng 1 phản ứng hóa học. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 16: Cho chất X có công thức phân tử là C11H10O4 và sơ đồ phản ứng sau : (1) X + NaOH → Y + Z + T + H2O (2) Y + NaOH → CH4 + Na2CO3 (Biết nY : nNaOH = 1 : 2) (3) Z + AgNO3 + NH3 + H2O → M + Ag + NH4NO3 (4) T + CO2 + H2O → C6H5OH + NaHCO3 Phát biểu nào sau đây đúng? A. Công thức phân tử của Y là C2H3O2Na. B. Chất X có 2 công thức cấu tạo phù hợp. C. Trong phân tử Z có 4 nguyên tử hiđro. D. T là chất lưỡng tính. Câu 17: Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) X + 2NaOH → 2Y + H2O (2) Y + HCl → Z + NaCl. Biết X là hợp chất hữu cơ mạch hở, có công thức C4H6O5. Phát biểu đúng là A. Z là hợp chất đa chức. B. 1 mol Z có khối lượng 78 gam. C. 1 mol Z tác dụng tối đa 2 mol NaOH. D. Phân tử Z có số nguyên tử H gấp đôi số nguyên tử C. Câu 18: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 2NaOH → X + 2Z. (2) F + 2NaOH → Y + T + H2O. (3) Y + HCl → NaCl + P. Biết: E, F đều có công thức phân tử C4H6O4 và trong phân tử chỉ chứa nhóm chức thuộc loại axit, este; X, Y, T có cùng số nguyên tử cacbon và MY < MT < MX. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được chất P. (b) Chất F là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Đốt cháy X, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Đun nóng T với H2SO4 đặc ở 170°C thu được C2H4. (e) Trong phòng thí nghiệm, từ Y điều chế trực tiếp được CH4. (f) Chất P có nhiệt độ sôi cao hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 5. DTAILIEUONTHI.NET. 3. 5
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp Câu 19: Cho E là hợp chất hữu cơ mạch hở được tạo từ axit cacboxylic và ancol, có công thức phân tử C5H8O3. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): (1) E + NaOH → X + Y (2) X + HCl → Z + NaCl (3) Y + 2Z (xt, t°) ⇋ T + 2H2O Biết X, Y, Z là các chất hữu cơ, trong đó Y có phản ứng cộng với HCl tạo một sản phẩm duy nhất, Z có phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau: (a) Chất E là hợp chất hữu cơ tạp chức (b) Chất X là đồng đẳng của axit axetic. (c) Chất Y có khả năng hòa tan Cu(OH)2 ở điều kiện thường. (d) E và Y đều có khả năng tham gia phản ứng cộng Br2. (e) Trong phân tử chất T có 8 nguyên tử hidro. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 20: Cho sơ đồ các phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH (t°) → 2X1 + X2 (b) X1 + HCl → X3 + NaCl (c) Y + 2NaOH (t°) → Y1 + 2X2 (d) Y1 + 2HCl → Y2 + 2NaCl (e) Y2 + X2 (H2SO4 đặc, t°) ⇌ Y3 + H2O Cho biết: X (C6H10O5) là hợp chất hữu cơ mạch hở; Y (C6H10O4) là este hai chức. X1, X2, X3, Y1, Y2 và Y3 là các chất hữu cơ khác nhau. Cho các phát biểu sau: (1) Phân tử X3 chứa đồng thời nhóm –OH và nhóm –COOH. (2) Chất X2 có thể tác động đến thần kinh trung ương của con người. Khi hàm lượng chất X2 trong máu người tăng cao sẽ có hiện tượng nôn, mất tỉnh táo và có thể dẫn đến tử vong. (3) Phân tử khối của Y3 là 146. (4) Nhiệt độ sôi của Y2 cao hơn nhiệt độ sôi của X3. (5) 1 mol chất X1 tác dụng với kim loại Na dư, thu được tối đa 0,5 mol H2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 5. Câu 21: Este X mạch hở, có công thức phân tử C10H12O6. Thực hiện chuỗi phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol). (1) X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4 (2) X1 + NaOH (CaO, t°) → CH4 + Na2CO3 (3) X2 + H2SO4 → Y + Na2SO4 (4) Y + 2CH3OH → C6H6O4 + 2H2O Biết X3, X4 có cùng số nguyên tử cacbon (MX3 < MX4). Cho các phát biểu sau: (a) Tên gọi của X1 là natri axetat. (b) Phân tử khối của Y là 114. (c) X4 hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (d) Có 2 công thức cấu tạo thỏa mãn chất X. TAILIEUONTHI.NET 6
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (e) Đốt cháy X2 thu được CO2, Na2CO3 và H2O. (g) Để điều chế X4, cho etilen tác dụng với dung dịch KMnO4. (h) X3 có trong thành phần của xăng sinh học E5. Số phát biểu đúng là A. 6. B. 4. C. 3. D. 5. Câu 22: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol, các kí hiệu đều là hợp chất hữu cơ. X + 3NaOH → X1 + X2 + X3 + X4 X1 + HCl → A1 + NaCl. X2 + 2HCl → A2 + 2NaCl. X4 + CuO → A3 + Cu + H2O Biết X mạch hở, có công thức phân tử C8H12O6. Mỗi kí hiệu là một chất hữu cơ khác nhau.Trong thành phần của X1 cũng như X2 thì số mol Na bằng số mol C. Phân tử khối của X1 nhỏ hơn của X2. X4 sinh ra từ quá trình lên men rượu glucozơ. Cho các phát biểu sau: (a) Phân tử khối của X3 là 76. (b) Từ X4 có thể điều chế trực tiếp axit axetic. (c) Chất A1 có nhiệt độ sôi cao hơn X4. (d) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X2 thu được 2 mol CO2. (e) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 23: Hợp chất X (CnH10O5) có vòng benzen và nhóm chức este. Trong phân tử X, phần trăm khối lượng của oxi lớn hơn 29%. Lấy 1 mol X tác dụng hết với dung dịch NaOH dư, sản phẩm hữu cơ thu được chỉ là 2 mol chất Y. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có ba loại nhóm chức. (b) Chất X làm quỳ tím ẩm chuyển sang màu đỏ. (c) Số mol NaOH đã tham gia phản ứng là 4 mol. (d) Khi cho 1 mol X tác dụng hết với NaHCO3 (trong dung dịch) thu được 1 mol khí. (e) 1 mol chất Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 2 mol HCl. (f) Khối lượng chất Y thu được là 364 gam. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 3. D. 6. Câu 24: Este X đa chức, no, mạch hở có công thức phân tử dạng CnH8On. Xà phòng hoá hoàn toàn X bởi dung dịch NaOH dư thu được hỗn hợp Y gồm 2 muối E và F (ME < MF) của 2 axit cacboxylic hơn kém nhau 1 nguyên tử Cacbon và hỗn hợp ancol Z gồm hai chất G và T (MG < MT) cũng hơn kém nhau 1 nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Các chất trong Y đều có khả năng tráng bạc. (c) Từ etilen có thể tạo ra T bằng một phản ứng. (d) Đốt cháy hoàn toàn F thu được hỗn hợp Na2CO3, CO2, H2O. (e) Từ G điều chế axit axetic là phương pháp hiện đại TAILIEUONTHI.NET 7
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 25: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sau: (1) X + 2NaOH → 2X1 + X2 (2) X1 + HCl → X3 + NaCl (3) X2 + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → X4 + 2NH4NO3 + 2Ag↓ Biết X mạch hở, có công thức phân tử là C6H8O5; X1 có hai nguyên tử cacbon trong phân tử. Cho các phát biểu sau: (a) Đốt cháy 1,2 mol X1 cần vừa đủ 1,8 mol O2 (hiệu suất phản ứng 100%). (b) X3 là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Phân tử khối của X1 là 82. (d) Phân tử X4 có bảy nguyên tử hiđro. (e) X2 là axetanđehit. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 26: Este X mạch hở có công thức Cn+4H14On (không có nhóm chức khác chứa nguyên tố oxi). Biết 1 mol X làm mất màu tối đa 1 mol Br2 trong dung dịch. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH dư, đun nóng thu được ancol Y và hỗn hợp hai muối Z, T (MZ < MT) đều là muối của axit cacboxylic không tham gia phản ứng tráng gương. Cho các phát biểu sau: (a) Có ba cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (b) Y tác dụng với Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. (c) Dung dịch chất T làm mất màu nước brom. (d) Z và T là hai muối của hai axit cùng dãy đồng đẳng. (e) Đun T với NaOH, CaO thu được khí etan. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 27: Cho sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol: E + 2NaOH → X + Y + Z X + HCl → F + NaCl Y + HCl → T + NaCl Biết: E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở (MZ < MF < MT). Trong phân tử E chỉ chứa nhóm chức este và có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. Cho các phát biểu sau: (a) Chất F không có phản ứng tráng bạc. (b) Từ chất Z có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH bằng 1 phản ứng. (c) Chất E có hai công thức cấu tạo thỏa mãn sơ đồ trên. (d) Nhiệt độ sôi của chất Z cao hơn nhiệt độ sôi của C2H5OH. (e) Cho 1 mol chất T phản ứng với lượng dư kim loại Na, thu được 1 mol H2. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 3. D. 4. TAILIEUONTHI.NET 8
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp Câu 28: Este E mạch hở có công thức phân tử C4H6O4. Từ E thực hiện sơ đồ các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): E + 2NaOH → X + 2Y Y + HCl → Z + NaCl Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng gương (b) Chất X được điều chế trực tiếp từ etilen bằng một phản ứng. (c) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y cũng như Z ta đều thu được 1 mol CO2. (d) Chất E được điều chế bằng phản ứng este hóa Số phát biểu đúng là A. 2. B. 1. C. 4. D. 3. Câu 29: Hợp chất X có công thức C12H14O4. Từ X thực hiện các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2. (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4. (c) nX3 + nX4 → poli(etylen terephtalat) + 2nH2O. (d) X2 + X3 → X5 + H2O Có các phát biểu: (1) Khi đốt cháy hoàn toàn 1 mol X1 cho 7 mol CO2. (2) Các chất X1, X2, X3 đều tác dụng được với Na. (3) Phân tử khối của X5 bằng 222. (4) Các chất X3 và X4 đều là hợp chất đa chức. (5) Phản ứng (c) thuộc loại phản ứng trùng hợp. (6) Phân tử X5 có 3 liên kết π. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 30: Hai chất E và F là đồng phân cấu tạo của nhau. Đốt cháy hoàn toàn E (no, mạch hở, ME < 180), thu được số mol CO2 bằng với số mol O2 đã tham gia phản ứng. Từ E, F thực hiện sơ đồ phản ứng sau: E + H2O → X + Y F + H2O → X + Z + T Biết: E, F chỉ chứa chức este trong phân tử. Y, T đều là ancol trong đó chỉ có Y hòa tan được Cu(OH)2. Cho các phát biểu sau: (a) T tan vô hạn trong nước. (b) 1 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được tối đa 4 mol Ag. (c) E là este no, ba chức, mạch hở. (d) Có 2 đồng phân cấu tạo thỏa mãn chất F. (e) Sục khí propilen vào dung dịch KMnO4, thu được chất hữu cơ Y. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 4. D. 2. Câu 31: Este E là este no, mạch hở và có công thức phân tử C7HmOm-4. Cho E tác dung với dung dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau: (a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E. TAILIEUONTHI.NET 9
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (b) X là muối của axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong phân tử Z thì số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH. (d) Nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi-xút thu được khí H2. (e) Phân tử Y hơn phân tử X một nhóm CH2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 32: X là hợp chất hữu cơ mạch hở có công thức phân tử C6H8O4. Cho các phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol phản ứng) (1) X + 2NaOH → Z + T + H2O (2) T + H2 → T1 (3) Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4 Biết Z1 và T1 có cùng số nguyên tử cacbon; T là hợp chất hữu cơ đơn chức, no. Có các phát biểu sau: (a) Nung Z với hỗn hợp với tôi xút thu được ankan đơn giản nhất. (b) T1 không tác dụng với Na (c) Tổng số nguyên tử hidro trong Z1 bằng 2. (d) X không có đồng phân hình học (c) Số nguyên tử trong một phân tử T bằng 10 Số phát biểu đúng là? A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 33: Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): (1) E + NaOH → X + Y (2) F + 3NaOH → X + Y + 2Z (3) 2X + H2SO4 → 2T + Na2SO4 Biết E, F là những este no, mạch hở công thức phân tử có dạng CnHmOn (E, F chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử). Cho các phát biểu sau: (a) Hai chất E và Z có cùng số nguyên tử cacbon. (b) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH. (d) Chất F là este của glixerol với axit caboxylic. (e) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 34: Cho các sơ đồ phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y (2) F + NaOH → X + Z (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol) và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; E và Z có cùng số nguyên tử cacbon; ME < MF < 175. Cho các phát biểu sau: (a) Nhiệt độ sôi của E thấp hơn nhiệt độ sôi của CH3COOH TAILIEUONTHI.NET 10
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (b) Có hai công thức cấu tạo của F thỏa mãn sơ đồ trên. (c) Hai chất E và T có cùng công thức đơn giản nhất (d) Đốt cháy hoàn toàn Z, thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Từ X điều chế trực tiếp được CH3COOH. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 35: Chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4, thỏa mãn các phản ứng có phương trình hóa học sau: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + 3H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 Cho các phát biểu sau: (a) Chất E có 3 công thức cấu tạo phù hợp. (b) Chất T vừa tác dụng với dung dịch HCl vừa tác dụng với dung dịch NaOH. (c) Chất E và chất X đều có phản ứng tráng bạc. (d) Dung dịch Y tác dụng được với khí CO2. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 1. C. 2. D. 4. Câu 36: Cho các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol: (1) C9H22O4N2 (X) + 2NaOH → (Y) + (Z) + (T) + 2(H) (2) (Y) + 2HCl → (F) + (G); (3) (E) + HCl → (F) (4) (E) → Tơ nilon-6 + (H); (5) (Z) + HCl → (I) + (G) (6) (I) + (J) → este có mùi chuối chín + (H) Cho các phát biểu sau: (1) X có hai công thức cấu tạo. (2) Dung dịch T làm quỳ tím hóa đỏ. (3) F có phân tử khối là 167,5. (4) J có phân tử khối là 60. (5) Y có 6 nguyên tử cacbon trong phân tử. (6) T là chất khí ở điều kiện thường. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 2. C. 5. D. 4. Câu 37: Cho E (C3H6O3) và F (C4H6O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Trong phân tử chất F chứa đồng thời các nhóm -OH, -COO- và -COOH. Cho các chuyển hóa sau: (1) E + NaOH (t°) → X + Y (2) F + NaOH (t°) → X + H2O (3) X + HCl → Z + NaCl Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có số nguyên tử oxi bằng số nguyên tử hiđro. TAILIEUONTHI.NET 11
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (b) Phân tử chất E chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH. (c) Trong công nghiệp, chất Y được điều chế trực tiếp từ etilen. (d) Nhiệt độ sôi của chất Y nhỏ hơn nhiệt độ sôi của ancol etylic. (đ) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 38: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức đơn giản nhất là C2H3O. Các chất E, F tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: (1) E + NaOH (t°) → X1 + X2 (2) F + 2NaOH (t°) → X1 + X3 + X4 (3) X1 + HCl → X5 + NaCl (4) X3 + HCl → X6 + NaCl (5) X6 (H2SO4, 170°C) → X5 + H2O Biết rằng ME < MF < 200. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo phù hợp với chất F. (b) Từ các chất X2, X4 điều chế trực tiếp được axit axetic. (c) Oxi hóa X4 bằng CuO, thu được anđehit axetic. (d) Nung chất X1 với NaOH và CaO ở nhiệt độ cao, thu được khí metan. (e) Cho a mol chất X6 tác dụng với Na dư, thu được a mol khí H2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 39: Cho E là hợp chất hữu cơ no, mạch hở có công thức đơn giản là C3H4O3. Từ E thực hiện sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol): E + 3NaOH → Y + Z + T + H2O Z + H2SO4 → G + Na2SO4 Biết: E có mạch cacbon phân nhánh và ME < 200; T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường; Y và Z không có cùng số nguyên tử cacbon. Cho các phát biểu sau: (a) Có 2 công thức cấu tạo của chất E thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Hai chất Y và Z thuộc cùng dãy đồng đẳng. (c) Chất T có mạch cacbon phân nhánh. (d) Đốt cháy hoàn toàn chất G, thu được số mol H2O bằng số mol O2. (e) Nhiệt độ sôi của chất T thấp hơn nhiệt độ sôi của chất G. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 1. C. 2. D. 3. Câu 40: Hỗn hợp M gồm 2 chất hữu cơ mạch hở X (C5H11NO4) và đipeptit Y (C6H12N2O3). Cho M tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch gồm một chất hữu cơ Z là muối của amino axit T, một muối của axit cacboxylic E và ancol F. Biết M có thể tham gia phản ứng tráng bạc. Cho các phát biểu sau: (a) T là alanin. (b) E là HCOONa. (c) 1 mol hỗn hợp M phản ứng tối đa 3 mol NaOH. TAILIEUONTHI.NET 12
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (d) F là C2H5OH. (e) Trong phân tử của X có 2 nhóm chức este. (f) Cho 1 mol M phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 (dư) thu được số mol Ag luôn nhỏ hơn 2 mol. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 41: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C10H10O4, chỉ chứa chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm H2O và ba chất hữu cơ X, Y, Z (đều chỉ chứa một loại nhóm chức và MZ MY2). Cho cá c phá t biẻ u sau: (a) Phân tử khó i củ a Z là 62. (b) Có 3 công thứ c cá u tạ o thoả mã n tính chá t củ a X. (c) Số nguyên tử H trong Y1 là 6. (d) Chá t Y1 bị oxi hóa bở i dung dịch Br2. (e) Điè u ché Y2 từ ancol metylic bằng một phản ứng. Só phá t biẻ u đúng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 44: Có 3 hợp chất hữu cơ đa chức X, Y, Z có cùng công thức đơn giản nhất, thành phần chứa C, H, O (MX < MY < MZ < 180). + 1 mol X phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra 4 mol Ag. + Y có đồng phân hình học và không tham gia phản ứng tráng gương. + Z tác dụng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 6. Có các mệnh đề sau: TAILIEUONTHI.NET 13
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (1) Phân tử khối của các chất X, Y, Z hơn kém nhau 30 đvC. (2) Z tác dụng với NaOH cho một sản phẩm hữu cơ có M = 306. (3) Y phản ứng với dung dịch NaOH theo tỉ lệ mol 1 : 2 cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất. (4) Thành phần phần trăm về khối lượng của cacbon trong X là 40%. Số nhận định đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 45: Hai este mạch hở X (CnH6O4) và Y (CmH6O4) đều có mạch cacbon không phân nhánh (110 < MX < MY < 150). Từ X và Y thực hiện các phản ứng sau (hệ số phản ứng theo đúng tỉ lệ mol): X + 2NaOH → Z + 2Q Y + 2NaOH → T + 2Q Biết rằng khi đốt cháy Z hoặc T chỉ thu được CO2 và Na2CO3, Q là chất lỏng ở điều kiện thường. Cho các phát biểu sau: (1) T có đồng phân hình học. (2) Từ Q điều chế trực tiếp được axit axetic. (3) a mol Z hoặc a mol Q đều tác dụng tối đa với dung dịch chứa 2a mol HCl. (4) a mol Y làm mất màu dung dịch chứa tối đa 2a mol Br2. (5) X và Y là đồng đẳng của nhau. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 46: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + 2H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là este hai chức. (b) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Chất Z làm mất màu nước brom. (d) Chất F là axit propionic. (e) Chất X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 47: Từ chất hữu cơ X đa chức có CTPT C11H10O4 thực hiện các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol của các chất khi phản ứng tối đa: X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O Y + HCl → Y1 + NaCl Z + H2SO4 → Z1 + Na2SO4 T + 2AgNO3 + 3NH3 + H2O → T1 + 2NH4NO3 + 2Ag Y1 + NH3 → T1 Cho các phát biểu sau: (a) Chỉ có một CTCT thỏa mãn X. TAILIEUONTHI.NET 14
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp (b) Z là hợp chất hữu cơ đa chức. (c) Y và T có cùng số nguyên tử cacbon. (d) X không có đồng phân hình học. (e) Trùng ngưng Z1 với etylen glicol thu được poli (etylen terephtalat). Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 48: Cho sơ đồ phản ứng sau: (1) E + NaOH (t°) → X + Y. (2) F + NaOH (t°) → X + Z. (3) X + CuO (t°) → T + Cu + H2O. Biết E, F đều là hợp chất hữu cơ, mạch hở, chỉ chứa nhóm chức este (được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol, ME < MF < 165). Đốt cháy hoàn toàn Y hoặc Z trong khí oxi, chỉ thu được sản phẩm Na2CO3 và khí CO2. Cho các phát biểu sau: (a) Trong phân tử chất E có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi. (b) Hai chất Y và Z có cùng công thức đơn giản nhất. (c) Có hai đồng phân của chất F thỏa mãn sơ đồ trên. (d) Nhiệt độ sôi của X cao hơn nhiệt độ sôi của axit axetic. (e) Chất T có phản ứng với dung dịch AgNO3 trong NH3. Số phát biểu đúng là: A. 1. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 49: Cho E, F, X, Y, Z, T, G là các chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn các sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + Z. (2) F + 2NaOH → 2X + Z. (3) X + HCl → T + NaCl. (4) T + Z → G + H2O. Biết E, F chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi, MF < ME < 180. Cho các phát biểu sau: (a) Chất T có nhiệt độ sôi cao hơn ancol metylic. (b) 1 mol chất Z tác dụng với Na dư, thu được 1 mol H2. (c) Chất Y tác dụng với H2SO4 loãng thu được axit axetic. (d) Chất G là hợp chất hữu cơ đa chức. (e) Trong phân tử X và Z đều không có liên kết π. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 50: Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol: (a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng) (b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 (c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác) (d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác) (e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng) TAILIEUONTHI.NET 15
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là A. 132. B. 104. C. 118. D. 146. Câu 51: Cho E, Z, F, T đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở và thỏa mãn sơ đồ các phản ứng: (1) E + NaOH → X + Y + Z (2) X + HCl → F + NaCl (3) Y + HCl → T + NaCl Biết E chỉ chứa nhóm chức este và trong phân tử có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử oxi; ME < 168; MZ < MF < MT. Cho các phát biểu sau: (a) Có hai công thức cấu tạo của E thỏa mãn sơ đồ trên. (b) Trong phân tử Z và T đều không có liên kết pi. (c) Chất F được dùng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. (d) 1 mol chất T phản ứng với kim loại Na dư, thu được tối đa 1 mol H2. (e) Nhiệt độ sôi của F cao hơn nhiệt độ sôi của Z. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 2. C. 3. D. 5. Câu 52: Hợp chất hữu cơ X (C; H; O) không có phản ứng tráng gương, trong X số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. X; Y; Q tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ phản ứng sau: X + 2NaOH → Y + Q + Z (1) Y + HCl → Y1 + NaCl (2) Q + HCl → Q1 + NaCl (3) Trong đó: Y1; Z có cùng số nguyên tử hiđro; MX < 143; Z no, đơn chức. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Z hoà tan Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. B. X có đồng phân hình học cis – trans. C. Y1 là hợp chất hữu cơ đa chức. D. Q1 có khả năng làm mất màu dung dịch Br2. Câu 53: Cho hai chất hữu cơ mạch hở E, F có cùng công thức phân tử là C4H6O4. Các chất E, F, X tham gia phản ứng theo đúng tỉ lệ mol như sơ đồ dưới đây: (1) E + 2NaOH (t°) → X + Y + Z. (2) F + 2NaOH (t°) → 2X + T. (3) X + HCl → L + NaCl. Biết: X, Y, Z, T, L là các chất hữu cơ và trong X và Y có chứa nguyên tử Na. Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là muối của axit cacboxylic no hai chức. (b) Từ chất Y điều chế trực tiếp được axit axetic. (c) Oxi hóa Z bằng CuO, thu được anđehit fomic. (d) Đốt cháy chất T thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. (e) Chất L không thể tham gia phản ứng tráng bạc. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 54: Cho các sơ đồ phản ứng sau: C7H12O4 + NaOH → X1 + X2 + H2O X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4 X3 + X4 → Nilon-6,6 + H2O TAILIEUONTHI.NET 16
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp Cho các phát biểu sau: (1) C7H12O4 là este 2 chức. (2) Đun nóng X2 với H2SO4 đặc ở 170°C thì thu được anken. (3) Dung dịch X4 làm quỳ tím chuyển sang màu xanh. (4) X3 có mạch cacbon không phân nhánh. Số lượng nhận xét đúng là A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 55: Từ chất X (C10H10O4, chỉ có một loại nhóm chức) tiến hành các phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol) như sau: (a) X + 3NaOH → Y + Z + T + H2O. (b) 2Y + H2SO4 → 2E + Na2SO4 (c) 2E + C2H4(OH)2 → F + 2H2O. Biết MY < MZ < MT < 148, Y và Z là muối của axit cacboxylic. Phát biểu nào sau đây sai? A. Đun Z với vôi tôi xút, thu được chất khí nhẹ hơn không khí. B. Chất X có 3 công thức cấu tạo thỏa mãn. C. Chất T tác dụng được với kim loại Na. D. Phân tử chất F có 6 nguyên tử H. Câu 56: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử C8H10O4. Từ X thực hiện các phản ứng sau: (a) X + 2NaOH → Y + Z + T (b) X + 2H2 → E (c) E + 2NaOH → 2Y + T (d) Y + HCl → NaCl + F Cho các phát biểu sau: (a) Chất X là este hai chức. (b) Dung dịch chất T hòa tan được Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường. (c) Chất Z làm mất màu nước brom. (d) Chất F là axit propionic. (e) Chất X tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 57: Cho các sơ đồ phản ứng xảy ra theo đúng tỉ lệ mol E + 2NaOH → Y + 2Z F + 2NaOH → Y + T + H2O Biết E, F đều là các hợp chất hữu cơ no, mạch hở, có công thức phân tử C4H6O4, được tạo thành từ axit cacboxylic và ancol. Cho các phát biểu sau: (a) Từ chất Z điều chế trực tiếp được axit axetic. (b) Chất T có nhiệt độ sôi thấp hơn axit axetic. (c) Đốt cháy Y, thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và Na2CO3. (d) Chất E có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (đ) Chất T được dùng để sát trùng dụng cụ y tế. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 5. D. 3. Câu 58: Thủy phân hoàn toàn chất hữu cơ E (C9H16O4, chứa hai chức este) bằng dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ancol X và hai chất hữu cơ Y, Z. Biết Y chứa 3 nguyên tử cacbon và MX < MY < MZ. TAILIEUONTHI.NET 17
- Tài Liệu Ôn Thi Group Pham Van Trong education Bài tập vận dụng cao về hợp chất phức tạp Cho Z tác dụng với dung dịch HCl (loãng, dư), thu được hợp chất hữu cơ T (C3H6O3). Cho các phát biểu sau: (a) Khi cho a mol T tác dụng với Na dư, thu được a mol H2. (b) Có 4 công thức cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (c) Ancol X là propan-1,2-điol. (d) Khối lượng mol của Z là 96 gam/mol. Số phát biểu đúng là: A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 59: Hai este E và F (no, mạch hở, là đồng phân của nhau) đều có cùng công thức công thức phân tử CnH10On-1. Thủy phân hoàn toàn E trong dung dịch NaOH thu được 2 muối cacboxylat X, Y (MX < MY) và 2 ancol Z, T (MT = MZ + 16). Thủy phân hoàn toàn F trong dung dịch NaOH thu được 2 muối cacboxylat R, Y và 2 ancol Q, T (MZ = MQ + 14). Cho các phát biểu sau: (a) Ancol T hòa tan được Cu(OH)2 tạo phức màu xanh lam. (b) Từ Q và Z đều có thể điều chế trực tiếp axit axetic. (c) E và F đều có mạch cacbon không phân nhánh. (d) Đốt cháy hoàn toàn Y thu được Na2CO3, CO2 và H2O. (e) Nhiệt độ sôi của Z cao hơn axit fomic. (g) Z có trong thành phần của xăng E5. (h) Cho X tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng thì có mùi giấm thoát ra. Số phát biểu đúng là: A. 3. B. 5. C. 4. D. 6. Câu 60: Este mạch hở E có công thức phân tử C2n-2H2n+2On (E có chứa một liên kết C=C). Cho E tác dụng với dung dịch NaOH, thu được ancol X và hai muối của hai axit cacboxylic đơn chức Y và Z đều không tham gia phản ứng tráng bạc (MY < MZ). Cho các phát biểu sau: (a) Có 4 cấu tạo thỏa mãn tính chất của E. (b) Z làm mất màu dung dịch brom. (c) X được điều chế bằng cách cho propen tác dụng với dung dịch KMnO4. (d) Dung dịch của Y có nồng độ 2 – 5% gọi là giấm ăn. (e) Y có nhiệt độ sôi cao hơn ancol etylic. (g) X hòa tan được Cu(OH)2 tạo dung dịch xanh lam. Số phát biểu đúng là: A. 2. B. 4. C. 3. D. 5. TAILIEUONTHI.NET 18
- Thầy Phạm Văn Thuận Câu 41: Polime nào sau đây được sử dụng làm chất dẻo? A. Nilon-6,6 B. Nilon-6 C. Polietilen D. Amilozơ Câu 42: Trong điều kiện thường, X là chất rắn, dạng sợi màu trắng. Phân tử X có cấu trúc mạch không phân nhánh, không xoắn. Thủy phân X trong môi trường axit, thu được glucozơ. Tên gọi của X là A. xenlulozơ B. saccarozơ C. amilopectin D. fructozơ Câu 43: Chất X có công thức cấu tạo CH3COOCH3.TêngọicủaXlà A. metyl axetat B. metyl acrylat C. propyl fomat D. etyl axetat Câu 44: Thủy phân tristearin trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và muối X. Công thức của X là A. C15H31COONa B. C17H33COONa C. CH3COONa D. C17H35COONa Câu 45: Trong số các kim loại Na, Mg, Al, Fe, kim loại có tính khử mạnh nhất là A. Al B. Fe C. Na D. Mg Câu 46: Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 81%. Hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 108,35 gam kết tủa. Giá trị của m là A. 30 B. 40 C. 25 D. 55 Câu 47: Kim loại Al không tan trong dung dịch nào sau đây? A. Dung dịch NaOH B. Dung dịch HCl C. Dung dịch H2SO4 loãng, nguội D. Dung dịch HNO3 đặc, nguội Câu 48: Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch CuSO4 0,05M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là A. 0,64 B. 2,32 C. 3,84 D. 1,68 Câu 49: Phản ứng nào sau đây là phản ứng cộng? t A. CH3OH + CH3COOH B. C6H5OH + NaOH → as, 1:1 C. C2H6 + Cl2 D. CH2=CH2 + HCl → Câu 50: Cặp dung dịch phản ứng với nhau tạo ra kết tủa là A. Na2CO3 và HCl B. Na2CO3 và Ba2Cl C. KOH và H2SO4 D. NH4Cl và NaOH Câu 51: Sắt có oxi hóa +3 trong hợp chất nào sau đây? A. Fe2(SO4)3 B. FeCl2 C. Fe(NO3)2 D. FeO Câu 52: Crom (VI) oxit (CrO3) có màu A. Màu da cam B. Màu xanh lục C. Màu vàng D. Màu đỏ thẫm 1
- Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé Câu 53: Khi cười (laughing gas) thực chất là một chất kích thích được bán tại các quán bar ở một số quốc gia. Người ta bơm lấy khí này vào một trái bóng bay, gọi là bóng cười và cung cấp cho khách có yêu cầu. Giới Y khoa thế giới đã cảnh báo rằng, khi cười ảnh hưởng trực tiếp tới hệ tim mạch, hệ thần kinh; khi lạm dụng có thể dẫn tới co giật, mất kiểm soát và nặng hơn là gây hôn mê hoặc tử vong. Khí cười có công thức là A. NO B. CO C. N2O D. NO2 Câu 54: Dung dịch nào sau đây làm cho quỳ tím chuyển sang màu hồng? A. Glyxin B. Axit glutamic C. Đimetylamin D. Anilin Câu 55: Nhỏ nước brom vào dung dịch chất hữu cơ X, lắc nhẹ, thấy kết tủa trắng xuất hiện. Nếu cho một mẩu natri bằng hạt đậu xanh vào dung dịch X thì thấy giải phỏng khí. Tên gọi của X là A. anđehit fomic B. anilin C. etanol D. phenol Câu 56: Thủy phân este nào sau đây thu được sản phẩm đều không có phản ứng tráng bạc? A. CH3COOCH3 B. HCOOCH3 C. CH3COOCH=CH2 D. HCOOCH=CH2 Câu 57: Cho các polime gồm: tơ tằm, tơ visco, tơ axetat, tơ lapsan (poli(etylen-terephtalat). Số polime thuộc loại polime nhân tạo là A. 2 B. 3 C. 1 D. 4 Câu 58: Trong khí thải công nghiệp thường chứa các khí SO2 và NO2. Có thể dùng chất nào sau đây để loại bỏ các chất khí đó trong hệ thống khí thải? A. H2SO4 B. NH3 C. Ca(OH)2 D. H2O Câu 59: Kim loại nào sau đây tan hết trong nước dư ở nhiệt độ thường? A. Fe B. Al C. Mg D. Na Câu 60: Số nguyên tử hidro trong một phân tử saccarozơ là A. 24 B. 22 C. 12 D. 21 Câu 61: Khi thủy phân pentapeptit X (Gly-Ala-Val-Ala-Gly) thì thu được tối đa bao nhiêu chất chứa Gly mà dung dịch của nó có phản ứng màu biure? A. 5 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 62: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na B. Al C. Fe D. Mg Câu 63: Axit amino axetic (H2NCH2COOH) không phản ứng được với A. HCl (dd) B. Br2 (dd) C. HNO3 (dd) D. NaOH (dd) Câu 64: Canxi cacbonat được dùng trong sản xuất vôi, thủy tinh, xi măng. Công thức của canxi cacbonat là A. CaO B. CaCl2 C. CaCO3 D. Ca(OH)2 Câu 65: Đốt cháy hoàn toàn amin X (no, hai chức, mạch hở), thu được 0,2 mol CO2 và 0,1 mol N2. Công thức phân tử của X là A. C4H12N2 B. C2H8N2 C. C2H7N D. C4H11N Câu 66: Hoà tan hết 8,56 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeCO3 và Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa NaHSO4 và 0,14 mol HNO3, thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO (tỉ lệ mol tương ứng 1:3). Dung dịch Y hòa tan tối đa 6,08 gam bột Cu, thấy thoát ra 0,04 mol khí NO. Nếu cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 54,09 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và khí NO là sản phẩm khử duy nhất của cả quá trình. Phần trăm khối lượng của đơn chất Fe trong hỗn hợp X là A. 9,81% B. 13,60% C. 45,79% D. 7,33% 2
- Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn 0,34 mol hỗn hợp X gồm eilen và 2 amin (no, mạch hở, kế tiếp nhau trong dãy đồng đằng) trong oxi dư, thu được 14,112 lít CO2, 2,016 lít khí N2 và 14,58 gam H2O. Các thể tích khí đo ở đktc. Khối lượng của amin có phân tử khối lớn hơn trong 0,34 mol hỗn hợp X là A. 2,76 gam B. 2,40 gam C. 2,30 gam D. 2,60 gam Câu 68: Có ba dung dịch riêng biệt: Al2(SO4)3; AlCl3; H2SO4 cùng nồng độ 1M; được đánh số ngẫu nhiên là (1), (2), (3). Tiến hành các thí nghiệm sau: TN1: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch NaOH 1M thu được a mol kết tủa TN2: Trộn V (ml) (1) với V ml (2) và 3V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được 5a mol kết tủa TN3: Trộn V (ml) (2) với V ml (3) và 4V ml dung dịch Ba(OH)2 1M thu được b mol kết tủa Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nhận định nào sau đây là đúng? A. b = 3a B. Dung dịch (1) là H2SO4 C. Dung dịch (3) là AlCl3 D. b = 6a Câu 69: Thực hiện 5 thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2 (b) Cho dung dịch NaHCO3 và dung dịch Ba(OH)2 (c) Đun nóng nước cứng tạm thời (d) Cho kim loại Al vào dung dịch NaOH dư (e) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4 dư Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được kết tủa và chất khí là: A. 4 B. 1 C. 2 D. 3 Câu 70: Phát biểu nào sau đây sai A. Đốt dây thép (Fe,C) trong khí Cl2 không xảy ra ăn mòn điện hóa B. Khi nối các thanh kẽm với vỏ tàu biển bằng thép thì vỏ tàu được bảo vệ C. Dùng CO dư khử Al2O3 nung nóng, thu được Al D. Natri cacbonat là muối của axit yếu Câu 71: Hấp thụ hoàn toàn 5,6 lít khí CO2 (đktc) vào dung dịch chứa x mol NaOH và y mol Na2CO3 thu được 250ml dung dịch X. chia X thành 2 phần bằng nhau” - Phần 1: Cho từ từ đến hết 200 ml dung dịch HCl 1M và X, thu được 0,56 lít CO2 (đktc) - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, thu được 64,025 gam kết tủa Tỷ lệ x : y tương ứng là A. 2 : 5 B. 1 : 2 C. 2 : 1 D. 2 : 3 Câu 72: Cho các phát biểu sau: (a) Dầu chuối (chất tạo thương hiệu mùi chuối chín) có chứa isoamyl axetat (b) Có thể dùng mỡ lợn hoặc dầu dừa làm nguyên liệu để sản xuất xà phòng (c) Glucozo và saccarozo đều tác dụng với H2 ( xúc tác Ni, đun nóng) tại sobitol (d) Các amino axit thiên nhiên kiến tạo nên protein của cơ thể sống là –amino axit (e) Nếu đem đốt túi nilon và đồ làm từ nhựa có thể sinh ra chất độc, gây ô nhiễm môi trường và ảnh hưởng đến sức khỏe cộng đồng � Số phát biểu đúng là A. 4 B. 3 C. 2 D. 5 3
- Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé Câu 73: Cho X,Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, phân tử đều có chứa 2 liên kết ; Z là ancol hai chất có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este tạo bởi X,Y,Z. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X,Y,Z và T cần 14,28 lít O2 (đktc), thu được 22,55 gam CO2 và 9,9 gam� H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng với tối đa 8 gam Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của T trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 40% B. 21% C. 50% D. 63% Câu 74: Hợp chất hữu cơ X tác dụng được với dung dịch KOH và dung dịch brom nhưng không tác dụng với dung dịch KHCO3. Tên gọi của X là: A. axit acrylic B. vinyl axetat C. anilin D. etyl axetat Câu 75: Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm MgO, CuO và Fe2O3 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 1,44) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 26,67% khối lượng. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,2 B. 8,0 C. 4,8 D. 6,4 Câu 76: Cho các phát biểu sau: (1) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch FeCl3 có xuất hiện kết tủa trắng (2) Cho một lượng nhỏ Ba vào dung dịch Na2CO3 thấy có khí và kết tủa xuất hiện (3) Hỗn hợp Na2O và Al2O3 (tỉ lệ mol 3:2) hòa tan hết vào nước dư (4) Để hàn gắn đường ray bị nứt, gãy, người ta dùng hỗn hợp tecmit (5) Nhúng thanh đồng vào dung dịch HCl xảy ra ăn mòn điện hóa Số phát biểu đúng là A. 4 B. 2 C. 3 D. 5 Câu 77: Phát biểu nào dưới đây không đúng? A. Chất béo không tan trong nước, nhẹ hơn nước B. Dung dịch anilin làm quỳ tím đổi thành màu xanh C. Metylamin là chất khí ở điều kiện thường D. Glucozo có trong máu người bình thường ở nồng độ khoảng 0,1% Câu 78: Cho X có công thức phân tử C4H6O4 và chứa hai chức este. Cho các sơ đồ phản ứng sau (theo đúng tỉ lệ mol) (1) X + 2NaOH X1 + X2 + X3 (2) X1 + HCl X4 + NaCl (3) X2 + HCl X5 + NaCl (4) X3 + CuO X6 + Cu + H2O Biết phân tử khối X3 < X→4 < X5. Trong số các phát biểu sau: → (a) X3 tác dụng v→ới Na giải phóng khí H2 → (b) X4 và X6 là các hợp chất hữu cơ đơn chức (c) Phân tử X5 có 2 nguyên tử oxi (d) X4 có phản ứng tráng bạc (e) Đốt cháy 1 mol X1 cần 0,5 mol O2 ( hiệu suất 100%) Số phát biểu đúng là A. 1 B. 2 C. 4 D. 3 Câu 79: Cho dãy các chất: Al, Al(OH)3, (NH4)2CO3, NaHCO3, Na2SO4. Số chất trong dãy vừa phản ứng với dung dịch HCl, vừa phản ứng được với dung dịch NaOH là A. 3 B. 2 C. 5 D. 4 4
- Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé Câu 80: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau; Bước 1: Cho vào hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 5 giọt dung dịch CuSO4 5% và 1 ml dung dịch NaOH 10%. Lắc nhẹ rồi gạn bỏ lớp dung dịch, giữ lấy kết tủa Cu(OH)2 Bước 2: Thêm 3 ml dung dịch glucozo 10% vào ống nghiệm thứ nhất, 3ml dung dịch lòng trắng trứng vào ống nghiệm thứ hai Bước 3: Lắc đều cả hai ống nghiệm Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, cả hai ống nghiệm đều có kết tủa màu xanh (b) Sau bước 3, ống nghiệm thứ nhất kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu xanh lam (c) Sau bước 3, ống nghiệm thứ hai kết tủa bị hòa tan, tạo dung dịch màu tím (d) Phản ứng trong hai ống nghiệm đều xảy ra trong môi trường kiểm (e) Thay glucozo trong ống nghiệm thứ nhất bằng hồ tinh bột thì hiện tương thu được vẫn tương tự. Số phát biểu đúng là A. 2 B. 5 C. 3 D. 4 HẾT 5
- Thầy Phạm Văn Thuận Câu 1: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy thấp nhất? A. Hg B. Al C. W D. Na Câu 2: Công thức phân tử của glucozơ là A. C2H4O2 B. (C6H10O5)n C. C6H12O6 D. C12H22O11 Câu 3: Phân tử nào sau đây chỉ chứa hai nguyên tố C và H? A. Poli(vinyl axetat) B. Poli(vinyl clorua) C. Poliacrilonitrin D. Polietilen Câu 4: Chất nào sau đây có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp? A. CH3-CH3 B. CH3-CH2-OH C. CH2=CH-CN D. CH3-CH2-CH3 Câu 5: Chất nao sau đây thuộc loại monosaccarit? A. Glucozơ B. Xenlulozơ C. Saccarozơ D. Tinh bột Câu 6: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Glyxin B. Metylamin C. Anilin D. Glucozơ Câu 7: Kim loại phản ứng được với nước ở nhiệt độ thường là A. Ag B. Ba C. Cu D. Fe Câu 8: Chất nào sau đây là axit béo? A. Axit panmitic B. Axit axetic C. Axit fomic D. Axit propionic Câu 9: Thủy phân este X trong dung dịch axit thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOCH3 B. CH3COOC2H5 C. C2H5COOCH3 D. HCOOC2H5 Câu 10: Nhận xét nào sau đây không đúng? A. Kim loại thủy ngân tác dụng được với lưu huỳnh ở ngay nhiệt độ thường B. Các kim loại Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch HNO3 đặc nguội và H2SO4 đặc nguội C. Kim loại kiềm được điều chế bằng phương pháp điện phân dung dịch muối halogenua của nó D. Kim loại có độ cứng cao nhất trong các kim loại là crom Câu 11: Trong công nghiệp, kim loại nào sau đây chỉ được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Ag B. Cu C. Fe D. Mg Câu 12: Aminoaxit X trong phân tử có hai nhóm cacboxyl và một nhóm amino. Vậy X có thể là A. glyxin B. Lysin C. Alanin D. axit glutamic 1
- Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé Câu 13: Kim loại có tính chất vật lý chung là A. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim, tính đàn hồi B. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, ánh kim C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính khó nóng chảy, ánh kim D. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, tính cứng Câu 14: Thủy phân hoàn toàn tinh bột, thu được monosaccarit X. Hidro hóa X, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là: A. Saccarozơ, fructozơ B. fructozơ, sobitol C. glucozơ, sobitol D. Glucozơ, axit gluconic Câu 15: Kim loại nào sau đây có thể dát thành lá mỏng 0,01 mm và dùng làm giấy gói kẹo, gói thuốc lá? A. Ag B. Cu C. Fe D. Al Câu 16: Cho các este sau: etyl axetat, propyl axetat, metyl propionat, metyl acrylat. Có bao nhiêu este làm mất màu dung dịch brom? A. 3 B. 4 C. 2 D. 1 Câu 17: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Nhiệt phân NaNO3 (b) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (c) Cho dung dịch FeCl3 vào lượng dư dung dịch AgNO3 (d) Dẫn luồng khí CO dư qua ống chứa CuO nung nóng (e) Cho bột Fe vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3 (f) Nung nóng hỗn hợp gồm Al và Fe2O3 trong điều kiện không có không khí Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo đơn chất khí là A. 4 B. 3 C. 2 D. 1 Câu 18: Sự tạo thành thạch nhũ trong hang động là do phản ứng: A. CaCl2 + Na2CO3 → CaCO3 + 2NaCl B. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 C. CaCO3 → CaO + CO2 D. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O Câu 19: Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Bông và tơ tằm đều là tơ bán tổng hợp (tơ nhân tạo) B. Xenlulozơ trinitrat được dùng để sản xuất tơ nhân tạo C. Policaproamit và poliacrilonitrin đều có chứa nguyên tố oxi D. Poli(etylen terephtalat) là polieste Câu 20: Vật liệu tổng hợp X là chất vô định hình, cách điện tốt, bền với axit, được dùng làm vật liệu cách điện, ống dẫn nước, vải che mữa, Vật liệu X là A. Poli(vinylclorua) B. Tơ nitron C. Bông D. Tơ tằm Câu 21: Người ta có thể bảo vệ vỏ tàu biện bằng thép bằng cách gắn những tấm Zn vào vỏ tàu ở phần chìm trong nước biển vì A. Thép là cực âm, không bị ăn mòn, Zn là cực dương, bị ăn mòn B. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với nước C. Thép là cực dương, không bị ăn mòn, Zn là cực âm, bị ăn mòn D. Zn ngăn thép tiếp xúc với nước biển nên thép không tác dụng với các chất có trong nước biển 2
- Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé Câu 22: Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau? A. HCOOCH3 và CH3COOH B. C4H4 và C2H2 C. CH3NH2 và C2H5NH2 D. CH CH và CH2=CH2 Câu 23: Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp etyl axetat và metyl axetat trong dung dịch NaOH, thu được sản phẩm gồm ≡ A. 2 muối và 1 ancol B. 1 muối và 1 ancol C. 1 muối và 2 ancol D. 2 muối và 2 ancol Câu 24: Cho các kim loại Ni, Fe, Cu, Zn; Số kim loại tác dụng với dung dịch Pb(NO3)2 là A. 3 B. 4 C. 1 D. 2 Câu 25: Cho các phát biểu sau: (a) Các chất CH3NH2, C2H5OH, NaHCO3 đều có khả năng phản ứng với HCOOH (b) Phản ứng thế brom vào vòng benzen của phenil (C6H5OH) dễ hơn của benzen (c) Oxi hóa không hoàn toàn etilen là phương pháp hiện đại để sản xuất anđehit axetic (d) Phenol (C6H5OH) tan ít trong etanol Số phát biểu đúng là A. 1 B. 4 C. 3 D. 2 Câu 26: Cho 5,4 gam Al phản ứng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được m gam muối. Giá trị của m là A. 26,7 B. 12,5 C. 26,4 D. 7,64 Câu 27: Cho 8,9g hỗn hợp bột Mg và Zn tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng (dư), thu được 0,2 mol khí H2. Khối lượng của Mg và Zn trong 8,9gam hỗn hợp trên lần lượt là A. 3,6 gam và 5,3 gam B. 1,2 gam và 7,7 gam C. 1,8 gam và 7,1 gam D. 2,4 gam và 6,5 gam Câu 28: Fe tác dụng được với dung dịch CuCl2 tạo ra Cu và FeCl2. Cu tác dụng được với dung dịch FeCl3 tạo ra FeCl2 và CuCl2. Tính oxi hóa của các ion kim loại tăng theo chiều: A. Fe3+ < Fe2+ < Cu2+ B. Cu2+ < Fe3+ < Fe2+ C. Fe2+ < Cu2+ < Fe3+ D. Fe3+ < Cu2+ < Fe2+ Câu 29: Tiến hành thí nghiệm sau: Bước 1: Rót vào hai ống nghiệm mỗi ống 1ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1ml dung dịch H2SO4 30%, ống thứ hai 1ml dung dịch NaOH 30% Bước 2: Lắc đều 2 ống nghiệm, đun cách thỷ (trong nồi nước nóng) khoảng 5-6 phút ở 65-70% Phát biểu nào sau đây đúng ở bước 2? A. Ống nghiệm thứ nhất vẫn phân thành 2 lớp, ống thứ 2 chất lỏng trở nên đồng nhất B. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng trở nên đồng nhất C. Ở cả 2 ống nghiệm chất lỏng vẫn tách thành 2 lớp D. Ống nghiệm thứ nhất chất lỏng trở nên đồng nhất , ống thứ 2 chất lỏng tách thành 2 lớp Câu 30: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Cu vào dung dịch AgNO3 (b) Cho Fe vào dung dịch Fe2(SO4)3 (c) Cho Na vào dung dịch CuSO4 (d) Dẫn khí CO (dư) qua bột CuO nóng Số thí nghiệm có tao thành kim loại là A. 2 B. 4 C. 1 D. 3 3
- Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé Câu 31: Thủy phân 68,4 gam saccarozơ trong môi trường axit với hiệu suất 92%, sau phản ứng thu được hỗn hợp X. Cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đun nóng, phả ứng hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là A. 86,400 B. 66,240 C. 39,744 D. 79,488 Câu 32: Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, hai chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 1,12 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là A. 0,3 mol B. 0,1 mol C. 0,4 mol D. 0,2 mol Câu 33: Hỗn hợp E gồm chất X (C3H11N3O6) và Y (C4H12N2O6) Cho 44,20 gam E tác dụng tối đa với 0,92 mol KOH, thu được chất hữu cơ Z đa chức, bậc một và dung dịch T. Cô cạn T thu được chất rắn M gồm các muối vô cơ. Nung M đến khối lượng không đổi, thu được m gam chất rắn khan. Cho các phát biểu sau: (a) Giá trị của m là 64,12 (b) Chỉ có một công thức cấu tạo thỏa mãn của chất Y (c) Cho X hoặc Y vào dung dịch H2SO4 loãng, đều có khí không màu thoát ra (d) Cho Z tác dụng với dung dịch HCl dư, thu được 23,16 gam muối Số phát biểu sai là A. 3 B. 1 C. 4 D. 2 Câu 34: Cho m gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, K, K2O, Ba và BaO (trong đó O chiếm 8,75% về khối lượng) vào nước dư, thu được 1,568 lít khí H2 (đktc) và 400ml dung dịch X. Trộn 200ml dung dịch X với 200ml dung dịch gồm HCl 0,2M và H2SO4 0,15M, thu được 400ml dung dịch có pH = 13. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị gần nhất của m là A. 14 B. 13 C. 15 D. 12 Câu 35: Hỗn hợp E gồm amin X (no, mạch hở) và hidrocacbon Y (số mol X lớn hơn số mol Y). Đốt cháy hết 0,26 mol E cần dùng vừa đủ 2,51 mol O2, thu được N2, CO2 và 1,94 mol H2O. Mặt khác, nếu cho 0,26 mol E tác dụng với dung dịch HCl dư thì lượng HCl phản ứng tối đa là 0,28 mol. Khối lượng của Y trong 0,26 mol E là A. 12,00 gam B. 10,32 gam C. 10,00 gam D. 10,55 gam Câu 36: Cho m gam hỗn hợp x gồm glyxin, alanin, axit glutamic và lysin (trong đó mo : mN = 16 : 9) tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH thu được dung dich Y. Cô cạn dung dịch Y rồi đốt cháy hết lượng muối thu được 7,42 gam Na2CO3. Cho toàn bộ khí CO2 và hơi nước sinh ra qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 49 gam kết tủa, đồng thời thấy khối lượng bình tăng 31,64 gam so với ban đầu. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 10,5 gam B. 14,4 gam C. 13,73 gam D. 14,98 gam Câu 37: X, Y, Z là 3 este đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác (trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức). Đun nóng 19,28 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp F chỉ chứa 2 muối có tỉ lệ mol 1:1 và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Dẫn toàn bộ hỗn hợp ancol này qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 8,1 gam. Đốt cháy toàn bộ F thu được CO2, 0,39 mol H2O và 0,13 mol Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong là A. 3,96% B. 3,84% C. 3,78% D. 3,92% 4
- Thầy Phạm Văn Thuận Đăng kí khóa Live CTG để thi 9+ Hóa em nhé Câu 38: Cho hỗn hợp Mg và Fe có tỉ lệ mol tương ứng 3:2 vào dung dịch FeCl3 0,2M và CuCl2 0,3M. Sau khi kết thúc phản ứng thu được dung dịch X chứa hai muối và 15,52 gam rắn Y. Cho Y vào dung dịch H2SO4 loãng dư, thấy thoát ra 3,136 lít khí H2 (đktc). Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là A. 77,52 gam B. 78,60 gam C. 75,36 gam D. 74,28 gam Câu 39: Nung 23,2 gam hỗn hợp X gồm FeCO3 và FexOy trong không khí tới phản ứng hoàn toàn thu được khí A và 22,4 gam Fe2O3 duy nhất. Cho khí A hấp thụ hoàn toàn vào dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 7,88 gam kết tủa. Mặt khác, để hòa tan hết 23,2 gam X cần vừa đủ V ml dung dịch HCl 2M. Công thức FexOy và giá trị của V là A. Fe3O4 và 360 B. Fe3O4 và 250 C. FeO và 200 D. FeO và 250 Câu 40: Đốt cháy hoàn toàn 0,33 mol hỗn hợp X gồm metyl propionat, metyl axetat và hai hidrocacbon mạch hở cần vừa đủ 1,27 mol O2, tạo ra 14,4 gam H2O. Nếu cho 0,33 mol X tác dụng với dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,40 mol B. 0,30 mol C. 0,33 mol D. 0,26 mol HẾT 5
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học PHAM VAN TRONG EDUCATION ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA ĐỀ CẤP TỐC 01 Môn: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50 phút Mã đề 219 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 41: Một mẫu nước cứng có chứa các ion: Ca2+, Mg2+, HCO3-, Cl-, SO42-. Chất làm mềm mẫu nước cứng trên là: A. BaCl2. B. NaHCO3. C. Na3PO4. D. HCl. Câu 42: Kim loại Al tác dụng với dung dịch chất nào sau đây sinh ra AlCl3? A. NaOH. B. HCl. C. NaCl. D. NaNO3. Câu 43: Chất nào sau đây là tripanmitin? A. C3H5(OCOC17H33)3. B. C3H5(COOC17H33)3. C. (C15H31COO)3C3H5. D. C3H5(OCOC17H31)3. Câu 44: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al(OH)3? A. MgCl2. B. KCl. C. NaNO3. D. KOH. Câu 45: Trong phản ứng của kim loại Ba với khí O2, một nguyên tử Ba nhường bao nhiêu electron? A. 1. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 46: Trùng hợp stiren thu được polime có tên gọi là A. poli(vinyl clorua). B. polipropilen. C. polietilen. D. polistiren. Câu 47: Chất nào sau đây không có tính lưỡng tính? A. CH3COONH4. B. NaHCO3. C. CH3COOH. D. NH2-CH2-COOH. Câu 48: Kim loại nào sau đây phản ứng được với dung dịch HCl? A. Hg. B. Ag. C. Al. D. Cu. Câu 49: Điện phân NaCl nóng chảy với điện cực trơ ở anot thu được A. Cl2. B. Na. C. NaOH. D. HCl. Câu 50: Thí nghiệm nào sau đây chỉ xảy ra ăn mòn hóa học? A. Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4 và H2SO4 loãng. B. Nhúng thanh Fe vào dung dịch AgNO3. C. Nhúng thanh Al vào dung dịch CuSO4. D. Nhúng thanh Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3. Câu 51: Amin nào dưới đây là amin bậc hai? A. (CH3)3N. B. (CH3)2CH-NH2. C. CH3NH2. D. (CH3)2NH. Câu 52: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân ? A. Saccarozơ. B. Tinh bột. C. Protein. D. Glucozơ. Câu 53: Trong hợp chất Cr2O3, crom có số oxi hóa là A. +6. B. +3. C. +2. D. +5. Câu 54: Kim loại sắt không phản ứng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 loãng. B. H2SO4 đặc, nóng. C. HNO3 đặc, nguội. D. HNO3 loãng. Câu 55: Gần đây, rất nhiều trường hợp tử vong do uống phải rượu giả được pha chế từ cồn công nghiệp. Một trong những hợp chất độc hại trong cồn công nghiệp chính là metanol (CH3OH). Tên gọi khác của metanol là: A. ancol metylic. B. etanol. C. ancol etylic. D. phenol. TAILIEUONTHI.NET Trang 1/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 56: Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất? A. W. B. Al. C. Na. D. Fe. Câu 57: Kim loại nào sau đây tác dụng với nước ở nhiệt độ thường? A. Cu. B. Fe. C. Na. D. Ag. Câu 58: Este metyl acrylat có công thức là A. CH3COOCH=CH2. B. HCOOCH3. C. CH2=CHCOOCH3. D. CH3COOCH3. Câu 59: Phèn chua được dùng trong ngành thuộc da, công nghiệp giấy, làm trong nước, Công thức phèn chua là A. Al(NO3)3.9H2O. B. Al(NO3)3.6H2O. C. Al2O3.2H2O. D. K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O. Câu 60: Hợp chất của Na được sử dụng làm bột nở, làm thuốc giảm đau dạ dày do dư thừa axit có công thức phân tử là: A. NaHCO3. B. Na2CO3. C. NaOH. D. NaNO3. Câu 61: Cho 13,50 gam một amin mạch hở, đơn chức X tác dụng hết với dung địch HCl, thu được 24,45 gam muối. Số nguyên tử hidro trong amin X trên là: A. 7. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 62: Xà phòng hóa hoàn toàn 10,88 gam phenyl axetat (CH3COOC6H5) bằng 200ml dung dịch KOH 1,0M thu được dung dịch X. Cô cạn X ta thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là A. 18,4. B. 20,64. C. 17,44. D. 20,4. Câu 63: Phát biểu nào sau đây đúng? A. Tơ nitron được điều chế từ phản ứng trùng hợp vinyl clorua. B. Tơ poliamit kém bền trong môi trường axit. C. Cao su lưu hóa được tạo thành từ phản ứng trùng hợp isopren. D. Trùng ngưng axit terephtalic với etilenglicol thu được tơ nilon-6,6. Câu 64: Thuỷ phân hoà n toà n 2,565 gam saccarozơ trong môi trườ ng axit, thu đượ c dung dịch X. Cho toà n bo ̣ dung dịch X phả n ứ ng hé t vớ i lượ ng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu đượ c m gam Ag. Giá trị củ a m là : A. 1,62. B. 2,16. C. 4,32. D. 3,24. Câu 65: Polisaccarit X là chất rắn, màu trắng, dạng sợi. Trong bông nõn có gần 98% chất X. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y có tính chất của ancol đa chức. B. X dễ tan trong nước. C. X có phản ứng tráng bạc. D. Phân tử khối của Y bằng 342. Câu 66: Khử hoàn toàn m gam Fe3O4 bằng H2 dư thu được chất rắn X và H2O. Hòa tan hết chất rắn X trong dung dịch HCl dư thu được 1,008 lít khí H2 (đktc). Giá trị của m là A. 1,16. B. 2,61. C. 1,08. D. 3,48. Câu 67: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng? A. Cho kim loại Cu vào dung dịch FeSO4. B. Cho kim loại Cu vào dung dịch HNO3 loãng. C. Cho kim loại Ag vào dung dịch Fe2(SO4)3. D. Cho kim loại Cu vào dung dịch HCl. Câu 68: Hòa tan hoàn toàn Fe trong dung dịch HNO3 dư, thu được dung dịch X. Cho các chất sau: Cu, Fe(NO3)2, NaOH, KCl, có bao nhiêu chất tác dụng với dung dịch X là: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 69: Một hỗn hợp gồm 2 este đều đơn chức. Lấy hai este này phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thì thu được dung dịch chỉ chứa 3 muối. Công thức cấu tạo của 2 este có thể là: A. HCOOC2H5; CH3COOC2H5. B. HCOOC2H5; CH3COOC6H5. C. HCOOC6H5; CH3COOC6H5. D. HCOOCH3; HCOOC6H5TAILIEUONTHI.NET. Trang 2/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 70: Hòa tan hết m gam hỗn hợp X gồm FeO, CuO và Fe3O4 bằng dung dịch HCl, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được (m + 18) gam kết tủa. Biết trong X, nguyên tố oxi chiếm 25% khối lượng. Giá trị của m là A. 56. B. 64. C. 48. D. 40. Câu 71: Hòa tan hoàn toàn hai chất rắn X, Y (có số mol bằng nhau) vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành các thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho dung dịch NaOH dư vào V ml dung dịch Z, thu được n1 mol kết tủa. Thí nghiệm 2: Cho dung dịch NH3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n2 mol kết tủa. Thí nghiệm 3: Cho dung dịch AgNO3 dư vào V ml dung dịch Z, thu được n3 mol kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và n1 < n2 < n3. Hai chất X, Y lần lượt là: A. FeCl2, FeCl3. B. FeCl2, Al(NO3)3. C. NaCl, FeCl2. D. Al(NO3)3, Fe(NO3)2. Câu 72: HCl là một chất được phát hiện trong dịch vị dạ dày có nồng độ 0,0001 – 0,001 mol/l và độ pH duy trì ở mức 3 – 4 đối với người bình thường. Nếu thiếu HCl trong dạ dày thì thức ăn không chuyển hóa được lâu dần gây suy nhược cơ thể, nếu dư lâu ngày HCl sẽ phá hùy đường ruột gây viêm loét dạ dày. Khi cơ thể dư HCl, người ta cần uống thuốc giảm đau dạ dày (có tên gọi là thuốc muối - tên khác là baking soda). Giả sử dịch vị dạ dày người bệnh chứa 1,5 lít dung dịch hỗn hợp thức ăn lỏng, trong đó chứa 0,09125 gam HCl. Nếu khả năng tiêu thụ baking soda của cơ thể người bệnh là 65% thì khối lượng baking soda người đó cần đưa vào cơ thể để duy trì độ pH trong dạ dày ở mức 3 là? A. 0,129 gam. B. 1,113 gam. C. 1,213 gam. D. 0,161 gam. Câu 73: Cho các phát biểu sau: (a) Amilopectin là polime có mạch không phân nhánh. (b) Đường glucozơ ngọt hơn đường saccarozơ. (c) Dùng phản ứng màu biure phân biệt được Gly-Ala với Gly-Ala-Gly. (d) Cồn 70° có tác dụng diệt virut nên được dùng làm nước rửa tay ngăn ngừa COVID-19. (e) Trong cơ thể người, chất béo bị oxi hoá chậm thành CO2, H2O và cung cấp năng lượng. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 5. C. 2. D. 4. Câu 74: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. (c) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3. (d) Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp AlCl3 và CuCl2. (e) Cho từ từ dung dịch chứa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chứa 3a mol H3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 75: Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm các triglixerit thu được 47,52 gam CO2 và 18,342 gam nước. Mặt khác, m gam X làm mất màu tối đa 3,36 gam Br2 trong dung dịch. Nếu cho m gam X xà phòng hóa bằng dung dịch KOH vừa đủ thu được x gam muối. Giá trị của x gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 16,5. B. 16,0. C. 18,5. D. 15,0. Câu 76: Cho m gam hỗn hợp E (gồm este đơn chức X và este hai chức Y mạch hở) tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp Z chứa hai muối và một ancol T duy nhất. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 1,08 mol O2, thu được 14,84 gam Na2CO3; tổng số mol CO2 và H2O bằng 1,36 mol. Cho T tác dụng với Na dư, thoát ra 1,792 lít khí (đktc). Biết để đốt cháy hết m gam E cần vừa đủ 1,4 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 62%. B. 71%. C. 65%. DTAILIEUONTHI.NET. 66%. Trang 3/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 77: Ngô là loại cây trồng “phàm ăn”, để đảm bảo độ dinh dưỡng trong đất, với mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 86 kg N; 40 kg P2O5 và 210 kg K2O. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (20 – 20 – 15) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 hecta đất trồng ngô là A. 300 kg. B. 700 kg. C. 800 kg. D. 600 kg. Câu 78: Este E là este no, mạch hở và có công thức phân tử C7HmOm-4. Cho E tác dung với dung dung dịch NaOH dư sau phản ứng hoàn toàn thu được hai muối X, Y (đều là muối của axit cacboxylic, MX < MY) và một ancol Z. Cho các phát biểu sau: (a) Có 2 công thức cấu tạo phù hợp tính chất của E. (b) X là muối của axit cacboxylic có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (c) Trong phân tử Z thì số nguyên tử cacbon bằng số nhóm -OH. (d) Nung muối Y với hỗn hợp vôi tôi-xút thu được khí H2. (e) Phân tử Y hơn phân tử X một nhóm CH2. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 79: Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 và NaCl. Tiến hành điện phân dung dịch X với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện 0,4 A, hiệu suất điện phân là 100%. Lượng khí sinh ra từ bình điện phân và lượng kim loại Cu sinh ra ở catot theo thời gian điện phân được cho ở bảng sau: Thời gian điện phân (giây) t t + 9650 3,75.t Lượng khí sinh ra từ bình điện phân a a + 0,015 0,1205 (mol) Lượng kim loại Cu sinh ra ở catot (gam) 1,792 2,752 2,752 Giá trị của a là A. 0,02. B. 0,025. C. 0,012. D. 0,015. Câu 80: Cho hỗn hợp X gồm a mol Fe và 0,25 mol Mg vào dung dịch Y chứa Cu(NO3)2 và AgNO3 (tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được dung dịch Z và 61,6 gam chất rắn T gồm ba kim loại. Hòa tan toàn bộ T trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư, thu được 0,55 mol SO2 (sản phẩm khử duy nhất của H2SO4). Giá trị của a là A. 0,35. B. 0,25. C. 0,20. D. 0,30. HẾT TAILIEUONTHI.NET Trang 4/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học PHAM VAN TRONG EDUCATION ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA ĐỀ CẤP TỐC 02 Môn: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50 phút Mã đề 219 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 41: Aminoaxit X có tên thường là Glyxin. Vậy công thức cấu tạo của X là: A. H2N-[CH2]2-COOH. B. CH3-CH(NH2)-COOH. C. H2N-[CH2]3-COOH. D. H2N-CH2-COOH. Câu 42: Có các chất sau: Amilozơ (1), Xenlulozơ (2), Saccarozơ (3), Tripanmitin (4). Khi thủy phân hoàn toàn các chất trên trong môi trường axit thì những chất nào chỉ tạo thành glucozơ? A. (1), (3). B. (2), (4). C. (2), (3). D. (1), (2). Câu 43: Kim loại không tác dụng với H2O là A. Mg. B. Sr. C. Ba. D. Be. Câu 44: Fe chỉ tạo nên hợp chất Fe (II) khi tác dụng với chất nào sau đây? A. dd CuCl2 dư. B. O2 dư. C. Cl2 dư. D. HNO3 loãng dư. Câu 45: Nhiệt phân Fe(NO3)2 trong không khí đến khi khối lượng chất rắn không thay đổi, thu được A. FeO. B. Fe2O3. C. Fe(NO3)3. D. Fe3O4. Câu 46: Hợp chất CH3CH2NH2 có tên gọi là A. metylamin. B. etylamin. C. đimetylamin. D. metanamin. Câu 47: Công thức nào sau đây có thể là công thức của chất béo? A. (C17H33COO)2C2H4. B. C17H35COOC3H5. C. CH3COOC6H5. D. (C15H31COO)3C3H5. Câu 48: Khí X là một chất có tính khử, rất độc và thường sinh ra khi đốt than trong phòng kín. X có công thức phân tử là A. CO. B. CO2. C. H2CO3. D. CH4. Câu 49: Tại một xưởng sản xuất đường thủ công, 1 tấn mía nguyên liệu được đưa vào máy ép, thu được 700 kg nước mía có nồng độ saccarozơ là 12%. Sau khi chế biến toàn bộ lượng nước mía này với hiệu suất 90%, thu được m kg đường saccarozơ. Giá trị của m là A. 84,0. B. 75,6. C. 108,0. D. 93,3. Câu 50: Công thức phân tử của criolit là A. AlCl3. B. Na3AlF6. C. NaAlO2. D. Al2(SO4)3. Câu 51: Cặp chất nào sau đây không thể tham gia phản ứng trùng ngưng? A. Axit terephtalic và etylen glicol. B. Phenol và fomanđehit. C. Buta–1,3–đien và propilen. D. Axit ađipic và hexametylen điamin. Câu 52: Xăng sinh học E5 là sản phẩm thu được khi pha trộn xăng A92 với các nhiên liệu sinh học bio-etanol theo tỷ lệ thể tích 95:5. Xăng E5 được sử dụng làm nhiên liệu cho các loại động cơ đốt trong như xe máy, ô tô Lí do khiến xăng E5 được khuyến khích sử dụng là A. Do xăng sinh học E5 thân thiện với môi trường, hạn chế sự ô nhiễm. B. Do xăng sinh học E5 giá thành thấp, thân thiện với môi trường. C. Do xăng sinh học E5 phổ biến. D. Do quy trình sản xuất xăng sinh học E5 dễ, nguồn nguyên liệu sẵn có. Câu 53: Thủy phân este X trong dung dịch axit, thu được CH3COOH và CH3OH. Công thức cấu tạo của X là TAILIEUONTHI.NET A. C2H5COOCH3. B. HCOOC2H5. C. CH3COOC2H5. D. CH3COOCH3. Trang 1/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 54: Chất nào sau đây không thuộc loại cacbohiđrat? A. glucozơ. B. xenlulozơ. C. saccarozơ. D. glyxin. Câu 55: Cho sơ đồ phản ứng của các chất hữu cơ: Tên của Z là A. axit linoleic. B. axit panmitic. C. axit oleic. D. axit stearic. Câu 56: Cho các chất rắn: Fe, FeO, Fe3O4, Fe(NO3)2. Có bao nhiêu chất có khả năng khử HNO3 trong dung dịch HNO3 loãng? A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 57: Chất nào sau đây là chất điện li yếu? A. NH4Cl. B. Al(OH)3. C. CuCl2. D. HCl. Câu 58: Hòa tan m gam hỗn hợp Al, Na vào lượng nước dư. Sau khi kết thúc phản ứng thu được 7,84 lít khí (đktc) và còn 0,3m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là A. 12,50. B. 11,50. C. 23,00. D. 25,00. Câu 59: Các kim loại nào sau đây là thành phần của hợp kim siêu nhẹ được dùng trong kĩ thuật hàng không? A. K, Na. B. Al, Ag. C. Li, Al. D. Mg, Ag. Câu 60: Trong các kim loại: Al, Mg, Fe và Cu. Kim loại có tính khử yếu nhất là A. Al. B. Mg. C. Cu. D. Fe. Câu 61: Dung dịch X chứa 0,01 mol ClH3NCH2COOH; 0,02 mol CH3CH(NH2)COOH và 0,05 mol HCOOC6H5. Cho dung dịch X tác dụng với 160 ml dung dịch NaOH 1M đun nóng, sau phản ứng hoàn toàn cô cạn dung dịch thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 16,335. B. 13,775. C. 11,215. D. 15,225. Câu 62: Ở điều kiện thường, kim loại nào sau đây tác dụng được với nước sinh ra khí H2? A. Cu. B. Ca. C. Zn. D. Fe. Câu 63: Các tính chất vật lí chung của kim loại gây ra do A. các electron hóa trị. B. các ion kim loại. C. các electron tự do trong mạng tinh thể. D. Các kim loại đều là chất rắn. Câu 64: Amoniac là chất khí dễ tan trong nước tạo thành dung dịch có tính bazơ. Amoniac được sử dụng nhiều trong công nghiêp cũng như trong phòng thí nghiệm. Công thức của amoniac là A. NH3. B. NO2. C. NH4NO3. D. N2H4. Câu 65: Cho dãy các polime gồm: tơ visco, tơ olon, polistiren, poli(vinyl clorua), tơ axetat, cao su buna. Số polime được tổng hợp từ phản ứng trùng hợp là: A. 5. B. 6. C. 4. D. 3. Câu 66: Há p thụ hoà n toà n 5,6 lít CO2 (đktc) và o 400ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi cá c phả n ứ ng xả y ra hoà n toà n, thu đượ c dung dịch X. Làm khô cẩn thận dung dịch X, thu đượ c m gam chá t rá n khan. Giá trị củ a m là A. 24,25. B. 25,70. C. 24,30. D. 21,20. Câu 67: Al có thể tan hết hoàn toàn trong dung dịch nào sau đây? A. HCl đặc nguội. B. H2SO4 đặc nguội. C. MgCl2. D. HNO3 đặc nguội. Câu 68: Trong công nghiệp các kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu, Cr, Ag. B. Na, K, Mg. C. Fe, Cr, Ca. D. K, Al, Cr. Câu 69: Cho m gam hỗn hợp X chứa các triglixerit và axit béo tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, đun nóng thu được 1,05m gam hỗn hợp muối của các axit béo no. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn m gam X cần dùng 6,1 mol O2. Giá trị gần nhất của m là TAILIEUONTHI.NET A. 56,9. B. 59,6. C. 68,9. D. 69,8. Trang 2/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 70: Hòa tan hỗn hợp gồm A gồm x gam CuSO4 và y gam NaCl vào nước thu được dung dịch Z. Tiến hành điện phân Z với điện cực trơ, màng ngăn xốp, dòng điện có cường độ không đổi. Tổng số mol khí thu được ở cả hai điện cực (n) phụ thuộc vào thời gian điện phân (t) được mô tả như đồ thị: Giả thiết hiệu suất điện phân là 100%, bỏ qua sự bay hơi của nước. Giá trị của tổng (x + y) là A. 20,68. B. 18,43. C. 20,86. D. 18,34. Câu 71: Cho sơ đồ chuyển hóa giữa các hợp chất hữu cơ: Công thức cấu tạo của Z là A. CH3CHO. B. CH3COONH4. C. HO-CH2-CHO. D. CH3COOH. Câu 72: Nhiệt phân hoàn toàn 33,32 gam muối X (là muối ở dạng ngậm nước) thu được hỗn hợp Y gồm khí và hơi và 5,6 gam một chất rắn Z. Hấp thụ toàn bộ Y vào nước thu được dung dịch T. Cho 280 ml dung dịch NaOH 1M vào T thu được dung dịch chỉ chứa một muối duy nhất, khối lượng muối là 23,80 gam. Phần trăm khối lượng nguyên tố kim loại trong X là A. 20,20%. B. 20,74%. C. 10,08%. D. 23,02%. Câu 73: Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Dẫn từ từ khí 1,5x mol CO2 vào dung dịch chứa x mol Ba(OH)2. (b) Cho từ từ 1,5a mol khí CO2 vào dung dịch chứa hỗn hợp a mol NaOH và a mol Ca(OH)2. (c) Cho dung dịch chứa a mol NaHCO3 vào dung dịch chứa a mol KOH. (d) Hấp thụ hết 3 mol khí CO2 vào dung dịch chứa 2 mol NaOH. (e) Cho từ từ dung dịch chứa a mol HCl vào dung dịch chứa a mol Ca(HCO3)2. Số thí nghiệm sau khi kết thúc thu được dung dịch có chứa hai muối là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 74: Biết khi đốt cháy 1 mol tristearin và 1 mol triolein toả ra lượng nhiệt lần lượt là 35 807 kJ và 34 950 kJ. Tính lượng nhiệt thu được khi đốt cháy 1kg loại chất béo có 30% là tristearin và 60 % triolein, còn lại tạp chất không sinh nhiệt. A. 35 791 kJ. B. 36 465 kJ. C. 34 435 kJ. D. 36 000 kJ. Câu 75: Nung nóng a mol hỗn hợp X gồm C2H2 và H2 trong bình kín có xúc tác thích hợp thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn Y qua lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 36 gam kết tủa và hỗn hợp khí Z. Hỗn hợp Z làm mất màu tối đa 60 gam brom trong dung dịch và còn lại hỗn hợp khí T. Đốt cháy hoàn toàn T thu được 17,55 gam nước. Vậy giá trị của a là A. 2,255. B. 1,755. C. 1,875. D. 1,925. Câu 76: Sau khi phân tích thổ nhưỡng vùng đất trồng lạc (đậu phộng) của một tỉnh X, chuyên gia nông nghiệp khuyến nghị bà con nông dân cần bón bổ sung 40 kg N, 45 kg P và 66 kg K cho mỗi ha. Loại phân mà người nông dân sử dụng là phân hỗn hợp NPK (13 – 13 – 13) trộn với phân kali KCl (độ dinh dưỡng 60%) và một loại supephotphat (độ dinh dưỡng 17%). Theo khuyến nghị trên, tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 1 ha gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 547 kg. B. 574 kg. C. 745 kg. DTAILIEUONTHI.NET. 754 kg. Trang 3/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 77: Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các kim loại thuộc nhóm IA đều dễ tan trong nước tạo dung dịch bazơ tương ứng. (b) Cho FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư thu được hỗn hợp chất rắn. (c) Au là kim loại có khả năng dẫn điện tốt nhất. (d) Phèn chua được dùng để làm trong nước đục. (e) Có thể dùng lượng vừa đủ dung dịch HCl để làm mềm nước cứng tạm thời. (g) Hỗn hợp Cu và Fe2O3 (tỉ lệ mol 1:1) có thể tan hoàn toàn dung dịch HCl dư. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 2. D. 5. Câu 78: Tiến hành thí nghiệm theo các bước sau: - Bước 1: Cho từ từ dung dịch NH3 tới dư vào ống nghiệm (1) chứa 1 ml dung dịch AgNO3 đến khi kết tủa tan hết. - Bước 2: Thêm 0,5 ml dung dịch H2SO4 loãng vào ống nghiệm (2) chứa 2ml dung dịch saccarozơ 15%. Đun nóng dung dịch trong 3 – 5 phút, rồi để nguội hỗn hợp. - Bước 3: Thêm từ từ dung dịch NaHCO3 vào ống nghiệm (2) khuấy đều đến khi không còn sủi bọt khí CO2. - Bước 4: Rót từ từ dung dịch trong ống nghiệm (2) vào ống nghiệm (1), đun nhẹ đến khi thấy kết tủa bám trên thành ống nghiệm. Cho các phát biểu dưới đây: (1) Sau bước 1, dung dịch trong ống nghiệm (1) có màu xanh lam. (2) Ở bước 2 dung dịch H2SO4 loãng làm môi trường cho quá trình thủy phân saccarozơ. (3) Khí CO2 sinh ra ở bước 3 là do NaHCO3 bị nhiệt phân. (4) Ở bước 4, kết tủa bám lên thành ống nghiệm là Ag2SO4. (5) Thí nghiệm trên chứng minh saccarozơ là có tính oxi hóa. (6) Phản ứng tráng gương trong bước 4 là phản ứng oxi hóa khử. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 1. Câu 79: Cho các chất: glyxylalanin, vinyl axetat, etyl fomat, metyl acrylat, saccarozơ, xenlulozơ. Số chất bị thủy phân hoàn toàn trong môi trường axit thu được sản phẩm có phản ứng tráng bạc là A. 5. B. 4. C. 3. D. 2. Câu 80: Hỗn hợp X gồm ba este mạch hở Y, Z, T trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức (MY < MZ < MT). Đốt cháy hoàn toàn 20,04 gam X cần dùng vừa hết 0,79 mol O2; hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa một lượng dư dung dịch nước vôi trong thu được 76,0 gam kết tủa và khối lượng dung dịch sau phản ứng giảm đi 30,68 gam so với trước phản ứng. Nếu cho 20,04 gam X tác dụng với một lượng dư NaOH thì thu được hỗn hợp gồm các ancol no và 22,08 gam hỗn hợp muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Công thức phân tử chất Z, T là A. C4H8O2, C5H8O4. B. C5H10O2, C6H8O4. C. C4H8O2, C5H8O4. D. C5H10O2, C5H8O4. HẾT TAILIEUONTHI.NET Trang 4/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học PHAM VAN TRONG EDUCATION ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA ĐỀ CẤP TỐC 03 Môn: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50 phút Mã đề 219 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 1: Đốt cháy dây Magie trong khí oxi thu được sản phẩm nào sau đây? A. MgCl2. B. MgO. C. Mg(OH)2. D. MgCO3. Câu 2: Dung dịch chất nào sau đây hòa tan được Al2O3 A. KNO3. B. H2O. C. BaCl2. D. HNO3. Câu 3: Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất lỏng A. Etyl axetat. B. Etylamin. C. Glyxin. D. Metylamin. Câu 4: Cho thanh kim loại Zn vào dung dịch chất nào sau đây chỉ xảy ra hiện tượng ăn mòn hóa học? A. KNO3. B. HCl. C. CuSO4. D. MgCl2. Câu 5: Nước có tính cứng toàn phần tác dụng với chất nào sau đây thu được kết tủa? A. NaNO3. B. KOH. C. CaCl2. D. HCl. Câu 6: Trong điều kiện không có oxi, sắt phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)? A. AgNO3. B. HNO3 đặc, nguội. C. CuSO4. D. HCl đặc. Câu 7: Trong phản ứng của kim loại nhôm với khí oxi, một phân tử khí oxi nhận bao nhiêu electron? A. 1. B. 3. C. 4. D. 2. Câu 8: Công thức của etyl fomat là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. HCOOC2H5. D. HCOOCH3. Câu 9: Điện phân nóng chảy Al2O3, ở anot thu được chất nào sau đây? A. Al. B. O2. C. H2. D. H2O. Câu 10: Loại tơ nào sau đây được điều chế bằng phản ứng trùng hợp? A. Tơ tằm. B. Tơ olon. C. Tơ lapsan. D. Tơ nilon-6,6. Câu 11: Dung dịch nào sau đây có pH < 7? A. HNO3. B. K2SO4. C. Ba(OH)2. D. NaCl. Câu 12: Trong công nghiệp, natri được sản xuất bằng phương pháp nào sau đây? A. Điện phân nóng chảy NaCl. B. Điện phân dung dịch NaCl. C. Cho kim loại kali vào dung dịch NaCl. D. Khử Na2O bằng CO ở nhiệt độ cao. Câu 13: Cho m gam glyxin phản ứng vừa đủ với dung dịch KOH thu được 4,52 gam muối. Giá trị của m là: A. 3,0. B. 3,75. C. 3,25. D. 3,56. Câu 14: Tác nhân chủ yếu gây “mưa axit” là do sự tăng nồng độ trong khí quyển của chất nào sau đây? A. CO2. B. SO2. C. N2. D. H2. Câu 15: Chất nào sau đây là chất béo no? A. Xenlulozơ. B. Triolein. C. Glixerol. D. Tristearin. Câu 16: Kim loại nào sau đây dẻo nhất? A. Fe. B. Al. C. Au. D. W. Câu 17: Chất nào sau đây là amin bậc ba A. Metylamin. B. Etylamin. C. Phenylamin. D. Trimetylamin. TAILIEUONTHI.NET Trang 1/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 18: Crom (VI) oxit là chất rắn màu đỏ thẫm, có tính oxi hóa rất mạnh. Công thức của crom (VI) oxit là : A. Cr(OH)3. B. CrO. C. Cr2O3. D. CrO3. Câu 19: Cho 6,5 gam bột Zn phản ứng hoàn toàn với 200 ml dung dịch AgNO3 0,2M thì thu được m gam kim loại. Giá trị của m là A. 10,18. B. 9,52. C. 8,74. D. 9,85. Câu 20: Oxit nào sau đây tác dụng với H2O (dư) tạo thành dung dịch kiềm? A. SO3. B. Al2O3. C. Na2O. D. CuO. Câu 21: Chất nào sau đây không tham gia phản ứng thủy phân? A. Saccarozơ. B. Xenlulozơ. C. Tinh bột. D. Glucozơ. Câu 22: Trong công nghiệp, tinh bột là nguyên liệu để sản xuất etanol bằng phương pháp lên men. Để thu được 46 kg etanol cần dùng m kg tinh bột với hiệu suất phản ứng là 80%. Giá trị của m là : A. 101,25. B. 112,50. C. 102,75. D. 105,85. Câu 23: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Cao su là những polime có tính đàn hồi. B. Amilozơ có cấu trúc mạch polime không phân nhánh. C. Polistiren được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng stiren. D. Tơ xenlulozơ axetat và tơ visco đều là tơ bán tổng hợp. Câu 24: Thí nghiệm nào sau đây xảy ra phản ứng? A. Cho dung dịch HCl vào dung dịch NaNO3. B. Cho dung dịch KHCO3 vào dung dịch BaCl2. C. Cho thanh kim loại Cu vào dung dịch FeSO4. D. Cho dung dịch FeCl2 dung dịch HNO3 loãng. Câu 25: Xà phòng hóa 4 gam este X bằng dung dịch NaOH (vừa đủ) thu được ancol Y và 4,372 gam muối Z. Tên gọi của X là A. Metyl propionat. B. Etyl axetat. C. Metyl acrylat. D. Metyl fomat. Câu 26: Chất X dạng sợi, màu trắng, là thành phần chính tạo nên màng tế bào thực vật. Thủy phân hoàn toàn X (xúc tác axit) thu được chất Y. Chất Z (có nhiều trong mật ong) là đồng phân cấu tạo của Y. Phát biểu nào sau đây không chính xác? A. Chất Z tham gia phản ứng tráng gương. B. Chất Y dễ tan trong nước. C. Trong phân tử chất X có 3 nhóm hidroxyl. D. Chất X là nguyên liệu sản xuất tơ nhân tạo. Câu 27: Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Fe, Mg tác dụng oxi thu được 1,2m gam chất rắn Y. Hòa tan vừa hết Y bằng dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được 2,24 khí H2 (đktc) và dung dịch chứa 57,4 gam hỗn hợp muối trung hòa. Giá trị của m là A. 24,0. B. 28,8. C. 27,2. D. 25,6. Câu 28: Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, FeCl3, HCl và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Al là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 29: Triglixerit X được tạo bởi glixerol và ba axit béo gồm: axit panmitic, axit oleic và axit Y. Hỗn hợp E gồm X và Y, trong đó có % khối lượng oxi là 11,33%. Đốt cháy hoàn toàn m gam E thu được 1,64 mol CO2 và 25,74 gam H2O. Mặt khác, m gam hỗn hợp E tác dụng tối đa với 0,17 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của Y trong E là A. 39,55%. B. 32,80%. C. 27,85%. D. 35,72%. Câu 30: Hấp thụ hoàn toàn 1,344 lít khí CO2 (đkc) vào 200 ml dung dịch NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,2M thu được kết tủa X và dung dịch Y chứa m gam chất tan. Giá trị của m là bao nhiêu? A. 6,40. B. 4,62. C. 5,32. DTAILIEUONTHI.NET. 5,68. Trang 2/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 31: Cho các phát biểu sau: (1) Benzyl axetat có mùi thơm của chuối chín. (2) Tơ tằm kém bền trong dung dịch kiềm. (3) Chất béo là nguyên liệu để sản xuất xà phòng và glixerol. (4) Nhỏ vài giọt dung dịch I2 vào lát cắt của củ khoai lang xuất hiện màu xanh tím. (5) Nhỏ lòng trắng trứng vào ống nghiệm chứa Cu(OH)2 xuất hiện hợp chất màu tím. (6) Axit glutamic được sử dụng làm thuốc bổ gan. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 32: Một loại phân bón NPK có tỉ lệ dinh dưỡng ghi trên bao bì là 20 – 20 – 15. Mỗi hecta đất trồng hoa màu, người nông dân cần cung cấp 140 kg nitơ; 50 kg photpho và 100 kg kali. Người nông dân sử dụng đồng thời phân bón NPK (20-20-15), phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và ure (độ dinh dưỡng 46%). Biết giá thành mỗi kg phân NPK, phân kali, phân ure lần lượt là 14,000 VNĐ; 18,000 VNĐ và 20,000 VNĐ. Tổng số tiền mà người nông dân cần mua phân bón cho một hecta hoa màu là A. 10,063,043 VNĐ. B. 10,162,895 VNĐ. C. 9,288,043 VNĐ. D. 9,888,405 VNĐ. Câu 33: Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho kim loại Na vào dung dịch CuSO4. (2) Cho kim loại Al vào dung dịch KOH dư. (3) Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch FeCl2. (4) Cho dung dịch KI vào dung dịch FeCl3. (5) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. Sau khi các phản ứng kết thúc, số thí nghiệm thu được đơn chất là : A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 34: Xăng sinh học E5 chứa 5% etanol về thể tích (d = 0,8g/ml), còn lại là xăng truyền thống, giả thiết xăng truyền thống chỉ chứa hai ankan là C8H18 và C9H20 (có tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3; d = 0,7g/ml). Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1365 kJ, 1 mol C8H18 tỏa ra lượng nhiệt là 5072 kJ và 1 mol C9H20 tỏa ra nhiệt lượng là 6119 kJ. Trung bình, một chiếc xe máy di chuyển được 1 km thì cần một nhiệt lượng chuyển thành công cơ học có độ lớn là 212 kJ. Nếu xe máy đó đã sử dụng hết 5 lít xăng E5 ở trên thi quãng đường xe di chuyển được là (biết hiệu suất sử dụng nhiên liệu của động cơ là 30%) A. 242 km. B. 225 km. C. 217 km. D. 232 km. Câu 35: Cho sơ đồ các phản ứng sau: (1) X + HCl → Y + H2O (2) Y + NH3 + H2O → Z + NH4Cl (3) X + NaOH → T + H2O Các chất Z, T thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. Al(OH)3, NaAlO2. B. Al2O3, Al(OH)3. C. Al, NaAlO2. D. AlCl3, Al(OH)3. Câu 36: Hỗn hợp E gồm Fe, Fe3O4, Fe2O3 và FeS2. Nung 26,24 gam E trong bình kín chứa 0,3 mol O2 thu được chất rắn X (chỉ gồm Fe và các oxit) và 0,2 mol khí SO2. Hòa tan hết X trong dung dịch HCl nồng độ 7,3% thu được 2,24 lít khí H2 và dung dịch Y. Cho tiếp dung dịch AgNO3 dư vào Y thu được 0,01 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 136 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Nồng độ phần trăm của muối FeCl2 trong Y gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 3,42%. B. 3,28%. C. 3,12%. D. 2,92%. Câu 37: Hỗn hợp T gồm ba este mạch hở X (đơn chức), Y (hai chức), Z (ba chức), đều được tạo thành từ ancol và axit cacboxylic có mạch không phân nhánh. Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được H2O và 0,81 mol CO2. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam T bằng dung dTAILIEUONTHI.NETịch NaOH vừa đủ, thu Trang 3/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học được hỗn hợp E gồm 3 ancol no (có số nguyên tử cacbon liên tiếp) và 20,78 gam hỗn hợp muối F gồm 2 muối có cùng số nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp E thu được 0,43 mol CO2 và 11,88 gam H2O. Đốt cháy toàn bộ F, thu được H2O, Na2CO3 và 10,34 gam CO2. Phần trăm khối lượng của Y trong T là: A. 15,07%. B. 28,77%. C. 25,12%. D. 30,15%. Câu 38: Cho E (C4H6O4) và F (C5H8O5) là các chất hữu cơ mạch hở. Cho các chuyển hóa sau: (1) E + NaOH → X + Y + Z (2) F + NaOH → X + Y + T (3) Y + HCl → G + NaCl Biết X, Y, Z là các hợp chất hữu cơ (MZ < MX < MY). Cho các phát biểu sau: (a) Chất X có số nguyên tử cacbon bằng số nguyên tử hiđro. (b) Phân tử chất F chứa đồng thời nhóm -OH và nhóm -COOH. (c) Từ chất T có thể điều chế trực tiếp axit axetic. (d) Chất F có 2 công thức cấu tạo phù hợp. (e) 1 mol chất G tác dụng với Na dư thu được tối đa 1 mol khí H2. (g) Z và T có cùng công thức đơn giản nhất. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 5. D. 2. Câu 39: Nung 30 gam hỗn hợp E gồm Al và một oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Chia X thành hai phần. Cho phần một vào dung dịch NaOH dư, thu được 0,015 mol khí H2 và còn lại chất rắn Y. Hòa tan hết Y trong dung dịch HNO3 dư, thu được 0,02 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Cho phần hai phản ứng tối đa với 0,63 mol H2SO4 trong dung dịch (đặc, nóng), thu được 0,135 mol khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất của S+6). Phần trăm khối lượng Al trong E gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 7,30%. B. 9,10%. C. 8,05%. D. 10,70%. Câu 40: Hòa tan hết m gam CuSO4.5H2O vào dung dịch chứa 0,24 mol NaCl, thu được dung dịch X. Điện phân X bằng dòng điện một chiều có cường độ không đổi (với điện cực trơ, có màng ngăn, hiệu suất 100%). Sau thời gian t giây, thu được 3,136 lít (đktc) hỗn hợp hai khí ở cả hai điện cực. Sau thời gian 2t giây, khối lượng dung dịch giảm 13,92 gam so với dung dịch ban đầu. Bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước. Giá trị của m là A. 10,0. B. 12,5. C. 15,0. D. 17,5. HẾT TAILIEUONTHI.NET Trang 4/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học PHAM VAN TRONG EDUCATION ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA ĐỀ CẤP TỐC 04 Môn: HOÁ HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian: 50 phút Mã đề 219 Cho nguyên tử khối: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Br = 80; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; I = 127; Ba = 137. Câu 41: Cấu hình electron nào sau đây ứng với kim loại kiềm : A. 1s22s2. B. 1s22s22p63s23p63d54s1. C. 1s22s22p6. D. 1s22s22p63s1. Câu 42: Công thức dãy đồng đẳng của ancol etylic là : A. CnH2n+1OH. B. CnH2nO. C. ROH. D. Tất cả đều đúng. Câu 43: Polime nào sau đây có công thức (-CH2-CH2-)n ? A. Poliacrilonitrin. B. Poli(metyl metacrylat). C. Polietilen. D. Poli(vinyl clorua). Câu 44: Etyl fomat có công thức là A. C2H5COOCH3. B. HCOOCH3. C. CH3COOC2H5. D. HCOOC2H5. Câu 45: Kim loại Mg tác dụng với dung dịch H2SO4, tạo ra H2 và chất nào sau đây? A. Mg(OH)2. B. Mg(HSO4)2. C. MgO. D. MgSO4. Câu 46: Chất nào sau đây không phải là chất điện ly? A. C2H5OH. B. NaCl. C. NaOH. D. H2SO4. Câu 47: Glucozơ là một loại monosaccarit có nhiều trong quả nho chín. Công thức phân tử của glucozơ là A. (C6H10O5)n. B. C12H22O11. C. C6H12O6. D. C2H4O2. Câu 48: Kim loại nào sau đây là kim loại kiềm thổ? A. K. B. Ba. C. Na. D. Al. Câu 49: Khối lượng mol phân tử của hợp chất C2H2 là A. 16 g/mol. B. 26 g/mol. C. 14 g/mol. D. 24 g/mol. Câu 50: Khi làm thí nghiệm với H2SO4 đặc, thường sinh ra khí SO2 không màu, có mùi hắc, độc và gây ô nhiễm môi trường. Tên gọi của SO2 là A. Lưu huỳnh đioxit. B. Lưu huỳnh trioxit. C. Lưu huỳnh monooxit. D. Lưu huỳnh oxit. Câu 51: Axit stearic là một axit béo có trong mỡ động vật và bơ ca cao. Công thức của axit stearic là A. C17H35COOH. B. CH3COOH. C. C3H5(OH)3. D. C15H31COOH. Câu 52: Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí N2 bằng cách đun nóng dung dịch nào dưới đây? A. NaNO2. B. NH4NO2. C. NH4Cl. D. NH3. Câu 53: Chất nào sau đây tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 sinh ra kết tủa Ag? A. CH3COOH. B. C2H2. C. C6H5OH. D. CH3CHO. Câu 54: Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím chuyển thành màu đỏ? A. CH3CHO. B. C2H5OH. C. C3H5(OH)3. D. CH3COOH. Câu 55: Kim loại Fe tác dụng được với dung dịch nào sau đây? A. H2SO4 đặc, nguội. B. KOH. C. MgCl2. D. CuSO4. Câu 56: Kali phản ứng với oxi sinh ra sản phẩm nào sau đây? TAILIEUONTHI.NET A. Mg(OH)2. B. Na2O. C. MgO. D. K2O. Trang 1/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 57: Kim loại nào sau đây không tác dụng được với dung dịch HCl? A. Mg. B. Cu. C. Na. D. Fe. Câu 58: Chất A có công thức: CH3-CH(NH2)-COOH. Tên của A là A. Valin. B. Alanin. C. Lysin. D. Glyxin. Câu 59: Biết X là kim loại dẻo nhất, dễ kéo dài, dát mỏng và dùng làm đồ trang sức. X là : A. Fe. B. Cu. C. Au. D. W. Câu 60: Kim loại nào sau đây được điều chế bằng phương pháp điện phân nóng chảy? A. Cu. B. Zn. C. Fe. D. Al. Câu 61: Để khử hoàn toàn 24,0 gam Fe2O3 thành kim loại Fe ở nhiệt độ cao (không có oxi), cần tối thiểu m gam kim loại Al. Giá trị của m là A. 5,4. B. 8,1. C. 10,8. D. 2,7. Câu 62: Thủ y phân este X trong môi trườ ng kiè m, thu đượ c natri axetat và ancol etylic. Công thứ c củ a X là A. CH3COOCH3. B. CH3COOC2H5. C. C2H3COOC2H5. D. C2H5COOCH3. Câu 63: Cho các polime: polietilen, xenlulozơ, polipeptit, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là : A. 2. B. 3. C. 5. D. 4. Câu 64: Kết luận nào dưới đây đúng? A. Xenlulozơ là chất rắn dạng sợi, màu trắng, không tan trong nước. B. Saccarozơ chất rắn kết tinh màu trắng, vị ngọt, dễ tan trong nước nóng. C. Tinh bột là chất rắn vô định hình, màu trắng, tan trong nước lạnh. D. Glucozơ chất rắn, không màu, không tan trong nước. Câu 65: Phân hủy Fe(OH)3 ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn là A. Fe2O3. B. Fe. C. Fe3O4. D. FeO. Câu 66: Đun nóng dung dịch chứa m gam glucozơ với AgNO3 trong dung dịch NH3 (dư) thì thu được 32,4 gam Ag. Giá trị của m là A. 10,8. B. 21,6. C. 27. D. 2,7. Câu 67: Đốt cháy hoàn toàn m gam metylamin (CH3NH2), sinh ra 2,24 lít N2 (đktc). Giá trị của m là A. 4,65. B. 1,55. C. 3,1. D. 6,2. Câu 68: Cho các chất Na2O, Fe2O3, Cr2O3, Al2O3, CuO. Số oxit bị H2 khử khi nung nóng là A. 3. B. 1. C. 4. D. 2. Câu 69: Nhiệt phân hoàn toàn m gam NaHCO3, thu được H2O, CO2 và 31,8 gam Na2CO3. Giá trị của m là A. 25,2. B. 37,8. C. 50,4. D. 45,6. Câu 70: Cho các phát biểu sau về cacbohiđrat: (a) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn có vị ngọt, dễ tan trong nước. (b) Tinh bột và xenlulozơ đều là polisaccarit. (c) Trong dung dịch, glucozơ và saccarozơ đều hoà tan Cu(OH)2, tạo phức màu xanh lam. (d) Khi thuỷ phân hoàn toàn hỗn hợp gồm tinh bột và saccarozơ trong môi trường axit, chỉ thu được một loại monosaccarit duy nhất. (e) Khi đun nóng glucozơ (hoặc fructozơ) với dung dịch AgNO3 trong NH3 thu được Ag. (g) Glucozơ và saccarozơ đều tác dụng với H2 (xúc tác Ni, đun nóng) tạo sobitol. Số phát biểu sai là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. TAILIEUONTHI.NET Trang 2/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 71: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm một axit, một este (đều no, đơn chức, mạch hở) và hai hidrocacbon mạch hở thì cần vừa đủ 0,28 mol O2, tạo ra 0,2 mol H2O. Nếu cho 0,1 mol X vào dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là A. 0,06. B. 0,03. C. 0,08. D. 0,04. Câu 72: Hợp chất hữu cơ E có công thức phân tử C9H8O4 thỏa mãn các phương trình hóa học sau: (1) E + 3NaOH → 2X + Y + H2O; (2) 2X + H2SO4 → Na2SO4 + 2Z (3) Z + 2AgNO3 + 4NH3 + H2O → T + 2Ag + 2NH4NO3 (4) Y + CO2 + H2O → M + NaHCO3 Biết E, M, X, Y, Z, T là kí hiệu của các hợp chất. Nhận xét nào sau đây đúng? A. 1 mol M tác dụng tối đa 2 mol NaOH. B. Phân tử Y có 3 nguyên tử oxi. C. Phân tử Y có 7 nguyên tử cacbon. D. Trong phản ứng (3), Z bị khử. Câu 73: Hòa tan vừa hết x gam hỗn hợp E gồm S và P vào dung dịch HNO3 đặc nóng, thu được dung dịch Y và khí NO2 là sản phẩm khử duy nhất. Cho Y vào dung dịch Z chứa hỗn hợp 0,04 mol NaOH và 0,008 mol KOH, thu được dung dịch T có chứa 3,242 gam bốn muối trung hòa. Giá trị của x là A. 0,666. B. 0,823. C. 0,886. D. 0,652. Câu 74: Cho các phát biểu sau: (1) Theo chiều tăng dần điện tích hạt nhân, các kim loại kiềm (từ Li đến Cs) có nhiệt độ nóng chảy và nhiệt độ sôi tăng dần. (2) Kim loại Cs được dùng để chế tạo tế bào quang điện. (3) Thạch cao sống được dùng để nặn tượng, đúc khuôn và bó bột khi gãy xương. (4) Các kim loại kiềm và kiềm thổ đều tác dụng với nước ở nhiệt độ thường. (5) Có thể dùng Na2CO3 để làm mềm nước có tính cứng tạm thời và vĩnh cửu. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 4. C. 3. D. 1. Câu 75: Axit lactic là một axit cacboxylic có công thức phân tử là C3H6O3, cấu tạo có một nhóm hiđroxi (-OH) đứng gần nhóm cacboxyl (-COOH). Khi vận động mạnh và thể không cung cấp đủ oxi, thì cơ thể sẽ chuyển hoá glucôzơ thành axit lactic từ các tế bào để cung cấp năng lượng cho cơ thể (axit lactic tạo thành từ quá trình này sẽ gây mỏi cơ). Quá trình này sinh ra 150kJ năng lượng theo phương trình hoá học sau: C6H12O6 → 2C3H6O3 + 150kJ. Giả sử một người chạy bộ trong một giờ sẽ tiêu tốn 300 kcal. Biết rằng cơ thể chỉ cung cấp đủ 98% năng lượng đó nhờ oxi, năng lượng còn lại nhờ vào sự chuyển hoá glucôzơ thành axit lactic. Hãy tính khối lượng axit lactic tạo thành từ quá trình chuyển hoá đó (biết 1 cal = 4,1858 J). A. 30,14 gam. B. 31,40 gam. C. 37,21 gam. D. 43,17 gam. Câu 76: Một học sinh tiến hành thí nghiệm sau: - Cho cùng thể tích V ml hai dung dịch Fe(NO3)3 và AgNO3 vào hai cốc. - Thả vào cốc thứ nhất một lá sắt và cốc thứ hai một lá đồng; đợi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Học sinh đó đã ghi lại những hiện tượng quan sát được như sau: (1) Khối lượng lá sắt giảm xuống, khối lượng lá đồng tăng lên. (2) Khối lượng cả 2 lá kim loại đều tăng. (3) Dung dịch ở cốc thứ hai có màu xanh của ion Cu2+. (4) Có vảy bạc bám vào lá đồng. (5) Có vảy sắt bám vào lá đồng. Trong các hiện tượng trên, có bao nhiêu hiện tượng được mô tả đúng? TAILIEUONTHI.NET A. 3. B. 4. C. 2. D. 5. Trang 3/4 – Mã đề 219
- Tài Liệu Ôn Thi Group Phạm Văn Trọng Education Bộ đề thi thử môn Hóa học Câu 77: Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp gồm Cu(NO3)2 và KCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện không đổi. Sau thời gian t giây, ở anot thoát ra 2,688 lít hỗn hợp khí (đktc). Nếu thời gian điện phân là 2t giây, thể tích khí thoát ra ở anot gấp 3 lần thể tích khí thoát ra ở catot (đo cùng điều kiện), đồng thời khối lượng catot tăng 18,56 gam. Giá trị của m là A. 53,42. B. 63,46. C. 60,87. D. 55,34. Câu 78: Cho 0,54 mol hỗn hợp E gồm triglixerit X và axit Y tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,26 mol KOH, thu được glixerol và dung dịch chứa kali stearat, kali oleat. Mặt khác, 0,54 mol E làm mất màu vừa đủ 0,54 mol Br2 trong dung dịch. Phần trăm khối lượng của X trong E là A. 57,3%. B. 86,3%. C. 65,1%. D. 34,9%. Câu 79: Cho X là este mạch hở có công thức phân tử C5H8O2, Y và Z là 2 este (đều no, mạch hở, tối đa 2 nhóm este MY < MZ). Đốt cháy hoàn toàn 0,3 mol hỗn hợp E gồm X, Y, Z thu được 23,52 lít CO2 (đktc). Mặt khác, cho 51,4 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp 2 muối và hỗn hợp 2 ancol có cùng số nguyên tử cacbon. Cho toàn bộ lượng ancol này tác dụng với Na dư, thu được 7,84 lít H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của ancol có phân tử khối nhỏ hơn là A. 76,78%. B. 78,77%. C. 72,72%. D. 73,75%. Câu 80: Cho m gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeCO3, CuO và Fe2O3 (trong X: mO/mX = 33/199) vào bình kín (thể tích không đổi) chứa 0,45 mol O2 (dư). Nung nóng bình đến khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn rồi đưa về nhiệt độ ban đầu thì áp suất trong bình giảm 10% so với áp suất ban đầu (coi thể tích chất rắn thay đổi không đáng kể). Mặt khác, hòa tan hết m gam X bằng dung dịch H2SO4 đặc nóng, thu được dung dịch Y chứa (m + 28,16) gam hỗn hợp muối (gồm Fe2(SO4)3, CuSO4) và 0,81 mol hỗn hợp khí gồm CO2, SO2. Phần trăm theo khối lượng của CuO trong X là A. 25,13%. B. 30,15%. C. 37,69%. D. 45,45%. HẾT TAILIEUONTHI.NET Trang 4/4 – Mã đề 219