Đề kiểm tra bài số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 743 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa

doc 2 trang thungat 2800
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra bài số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 743 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_bai_so_1_mon_hoa_hoc_lop_12_ma_de_743_nam_hoc_20.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra bài số 1 môn Hóa học Lớp 12 - Mã đề 743 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chùa

  1. SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA BÀI SỐ I TRƯỜNG: THPT TỦA CHÙA Môn: HÓA HỌC Năm:2016-2017 Thời gian làm bài: 45 phút; (25 câu trắc nghiệm) Mã đề thi 743 Họ, tên thí sinh: Lớp: Cho biết: Na = 23, H = 1, O = 16, N = 14, Ca = 40, C = 12 Câu 1: Những phản ứng hóa học nào chứng minh rằng glucozơ là hợp chất tạp chức: A. Phản ứng tráng gương và phản ứng cho dung dịch màu xanh lam ở nhiệt độ phòng với Cu(OH)2 B. Phản ứng lên men rượu và phản ứng thủy phân. C. Phản ứng tráng gương và phản ứng lên men rượu. D. Phản ứng tạo phức với Cu(OH)2 và phản ứng lên men rượu. . Câu 2: Đâu là hai đồng phân của nhau? A. Saccarozơ và tinh bột. B. Glucozơ và saccarozơ. C. Tính bột và fructozơ. D. Saccarozơ và mantozơ. Câu 3: Cacbohiđrat là những hợp chất hữu cơ tạp chức có công thức chung là: A. R(OH)x(CHO)y. B. Cn(H2O)m. C. CxHyOz. D. CnH2O. Câu 4: Trong các chất sau, chất không thuộc loại este là: A. CH3COOCH=CH2. B. CH3OOCCH3 C. CH3COCH3. D. CH3COOC2H5. Câu 5: Cho sơ đồ phản ứng: thuốc súng không khói ← X → Y → sobitol. X, Y lần lượt là: A . Xenlulozơ, glucozơ. B. Tinh bột, glucozơ. C. Tinh bột, etanol. D. Saccarozơ, glucozơ. Câu 6: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Nên sử dụng dầu ăn thay cho mỡ động vật. B. Chất béo là trieste của glixerol và axit béo. C. Chất béo là lipit. D. Dầu ăn và mỡ bôi trơn có cùng thành phần nguyên tố. Câu 7: Công thức nào sau đây là của xenlulozơ? A. [C6H7O2(OH)3]n. B. [C6H8O2(OH)3]n. C. [C6H7O3(OH)3]n. D. [C6H5O2(OH)3]n. Câu 8: Anđehit axetic, glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng: A. Hòa tan Cu(OH)2(đkt) B. Thủy phân. C. Tráng gương. D. Trùng ngưng. Câu 9: Thủy phân este X có CTPT C4H6O2 trong dung dịch NaOH thu được 8,2 gam muối Y của axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở. Tên của X là: A. Vinyl axetat. B. Metyl axetat. C. Etyl axetat. D. Propyl fomat. Câu 10: Cho glixerol phản ứng với axit béo axit stearic, tên hợp chất hữu cơ sản phẩm là: A. Tristearat B. Stearin. C. Stearat D. Tristearin Câu 11: Ứng với công thức phân tử C3H6O2 có bao nhiêu đồng phân este? A. 2. B. 3 . C. 4 . D. 1. Câu 12: Khi thuỷ phân chất béo trong môi trường kiềm thì thu được muối của axit béo và A. Ancol đơn chức. B. Este đơn chức C. Phenol. D. glixerol. Trang 1/2 - Mã đề thi 743
  2. Câu 13: Xà phòng hóa 8,8 gam etyl axetat bằng 100 ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng là: A. 8,2 gam. B. 6,15 gam. C. 12,3 gam. D. 8,5 gam. Câu 14: Muốn điều chế 29,7 kg xenlulozơ trinitrat từ xenlulozơ và axit nitric hiệu suất 90% thì khối lượng xenlulozơ cần dùng là: A. 16,7 kg. B. 16,0 kg. C. 18,7 kg. D 18,0 kg. Câu 15: Cho chuỗi phản ứng sau: CO2 → X → Tinh bột. X có thể là chất nào sau đây? A. Axit axetic. B. Fructozơ C. Glucozơ. D. Saccarozơ. Câu 16: Loại tơ nào sau đây được sản xuất từ xenlulozơ? A. Tơ capron. B. Tơ axetat. C. Tơ poliamit. D. Tơ tằm. Câu 17: Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Chất béo chứa chủ yếu các gốc không no của axit thường là chất béo lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. B. Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit thường là chất rắn ở nhiệt độ phòng. C. Chất béo là trieste của glixerol với các axit monocacboxylic có mạch cacbon dài, không phân nhánh. D. Phản ứng thủy phân chất béo trong môi trường kiềm là phản ứng thuận ngịch. Câu 18: Cho dãy các chất: glucozơ, xenlulozơ, saccarozơ, ancol etylic, axit axetic. Số chất trong dãy tham gia phản ứng với Cu(OH)2 ở điều kiện thường là: A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 19: Cho các dung dịch: Glucozơ, glierol, andehit axetic, ancol etylic. Có thể dùng những thuốc thử nào sau đây để phân biệt được cả bốn dung dịch trên? A. Na kim loại. B. Cu(OH)2/AgNO3(NH3). C. AgNO3(NH3). D. Nước brom. Câu 20: Thuốc thử dùng để phân biệt glucozơ và fructozơ là: A. Cu(OH)2. B. Dung dịch brom. C. Dung dịch AgNO3/NH3. D. Kim loại Na. Câu 21: Tên gọi của este có công thức CH3COOCH3 là A. Metyl axetat. B. Vinyl axetat. C. Etyl fomat. D. Etyl axetat. Câu 22: Glucozơ lên men thành ancol etylic, toàn bộ khí sinh ra được dẫn vào dung dịch Ca(OH)2 dư tách ra 20 gam kết tủa, biết hiệu suất lên men đạt 80%. Khối lượng glucozơ cần dùng là: A. 22,5 gam. B. 20,5 gam. C. 24,5 gam. D. 25,5 gam. Câu 23: Xà phòng hoá hoàn toàn 17,24 gam chất béo cần vừa đủ 0,09 mol NaOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được khối lượng xà phòng là: A. 18,24 gam. B. 18,38 gam. C. 16,68 gam. D. 18, 08 gam. Câu 24: Dãy các chất nào sau đây sắp xếp theo chiều nhiệt độ sôi giảm dần: A. Etyl axetat, axit axetic, ancol etylic. B. Axit axetic, ancol etylic, etyl axetat. C. Ancol etylic, axit axetic, etyl axetat. D. Axit axetic, etyl axetat, ancol etylic. Câu 25: Dãy các chất nào sau đây đều có phản ứng thủy phân trong môi trường axit? A. Tinh bột, saccarozơ, glucozơ. B. Tinh bột, xenlulozơ, fructozơ. C. Tinh bột, xenlulozơ, glucozơ. D. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ. HẾT Trang 2/2 - Mã đề thi 743