Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

docx 3 trang thungat 1750
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_ngu_van_lop_6_nam_hoc_2017_2018_tru.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Ngữ văn Lớp 6 - Năm học 2017-2018 - Trường THCS Thanh Am (Có ma trận và đáp án)

  1. TRƯỜNG THCS THANH AM ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học 2017-2018 MÔN Ngữ văn 6 Ngày thi: 7/12/2017 ĐỀ 2 Thời gian: 90 phút I. Trắc nghiệm: (2 điểm) Hãy đọc kĩ đoạn văn sau và ghi lại chữ cái đứng trước câu trả lời đúng cho các câu hỏi sau đây vào giấy kiểm tra: “Tiếng đàn của chàng vừa cất lên thì quân sĩ mười tám nước bủn rủn tay chân, không còn nghĩ được gì tới chuyện đánh nhau nữa. Cuối cùng các hoàng tử phải cởi giáp xin hàng. Thạch Sanh sai dọn một bữa cơm thết đãi những kẻ thua trận. Cả mấy vạn tướng lĩnh, quân sĩ thấy Thạch Sanh chỉ cho dọn vẻn vẹn có một niêu cơm tí xíu, bĩu môi, không muốn cầm đũa”. ( Trích Ngữ văn 6, tập 1) Câu 1: Đoạn trích thuộc thể loại nào? A. Truyện cười C. Truyện ngụ ngôn B. Truyện truyền thuyết D. Truyện cổ tích Câu 2: Phương thức biểu đạt chính của đoạn văn trên là: A.Biểu cảm. B. Nghị luận. C.Tự sự. D. Miêu tả. Câu 3: Từ láy có trong đoạn trích là: A. Thua trận B. Vẻn vẹn B. Niêu cơm D. Bủn rủn Câu 4: Dòng nêu không đúng ý nghĩa của chi tiết tiếng đàn thần là: A.Tiếng đàn thể hiện ước mơ giàu mạnh. B.Tiếng đàn đại diện ch công lí, cái thiện và lòng yêu chuộng hòa bình. C.Tiếng đàn giúp công chúa khỏi bệnh. D.Tiếng đàn giúp Thạch Sanh giải oan. II. Tự luận (8 điểm) Câu 1 (2 điểm) : Phát hiện và chữa lỗi dùng từ trong các trường hợp sau: a. Người chiến sĩ cách mạng không bao giờ chịu khuất tất trước kẻ thù. b. Cảnh vật Đèo Ngang buồn man mát. Câu 2 (1 điểm): Cho các từ sau: giỏi, chạy, cây tre. a. Xác định động từ có trong các từ trên. b. Phát triển từ đó thành cụm động từ và đặt câu với cụm động từ vừa tìm được có nội dung miêu tả hoạt động của các bạn học sinh trong giờ ra chơi. Câu 3 (5 điểm): Kể chuyện mười năm sau em về thăm lại mái trường mà hiện nay em đang học. Hãy tưởng tượng những thay đổi có thể xảy ra. Ban Giám Hiệu Tổ - Nhóm CM Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Vũ Thu Hường Phan Thị Thùy Dung
  2. TRƯỜNG THCS THANH AM HƯỚNG DẪN CHẤM VÀ BIỂU ĐIỂM Năm học 2017-2018 MÔN: Ngữ văn 6 Đề 2 Thời gian: 90 phút I. Trắc nghiệm (2 điểm): Mỗi ý đúng, đủ được 0,5 điểm Câu có nhiều đáp án, thừa hoặc thiếu 1 đáp án không có điểm. Câu 1 2 3 4 Đáp án D C B,D A II.Tự luận (8 điểm). Câu Nội dung trả lời Điểm Câu 1 Phát hiện đúng lỗi mỗi câu được 0.5 điểm. Chữa đúng mỗi câu được 0.5 điểm. a. Dùng từ không đúng nghĩa: khuất tất – khuất phục. 1 điểm b. Lẫn lộn các từ gần âm: man mát – man mác. 1 điểm Câu 2 a. Động từ: chạy. 0.25 điểm b. - Phát triển thành cụm động từ. 0.25 điểm - Đặt câu đúng. 0.5 điểm Câu 3 1. Hướng dẫn chấm 1.5 điểm Về hình thức: - Bố cục 3 phần mạch lạc, rõ ràng. Đúng dạng bài tự sự (kể chuyện sáng tạo). - Không mắc lỗi chính tả, diễn đạt, dùng từ. Về nội dung: 3.5 điểm a. Mở bài: Thân bài: Giới thiệu bản thân, nghề nghiệp, thăm trường vào ngày hội trường 20 – 11. b. Thân bài: - Tâm trạng trước khi về thăm trường. - Cảnh lớp sau mười năm có sự thay đổi: phòng học, phòng giáo viên; xung quanh sân trường các bồn hoa, cây cảnh - Gặp lại thầy cô: cảm xúc cá nhân, cảm xúc của thầy cô - Thay đổi của bạn bè: người đi học, người đi làm; hỏi thăm cuộc sống và lời hứa hẹn. c. Kết bài: Phút chia tay lưu luyến, bịn rịn; ấn tượng sâu đậm về lần thăm trường. 2. Biểu điểm: - Điểm 5: Bài làm đúng phương thức tự sự, không nhầm lẫn về phương thức biểu đạt. Bố cục rõ ràng, lời văn biểu đạt chính xác. Chữ viết đẹp, trình bày rõ ràng, hợp lí, cân đối, không mắc lỗi chính tả. Điểm 4: Đạt các yêu cầu trên nhưng còn mắc lỗi diễn đạt và chính tả; có thể thiếu ý trong phần thân bài nhưng không đáng kể - Điểm 3: Đáp ứng các yêu cầu trên, còn mắc nhiều lỗi diễn đạt, chính tả, đặt câu - Điểm 2: Bài làm ở mức độ trung bình, mắc nhiều lỗi chính tả, diễn đạt, đặt câu - Điểm 1: Vận dụng phương pháp làm bài còn yếu, lạc đề, sắp xếp các chi tiết không theo trình tự nhất định - Điểm 0: Không làm bài. Ban Giám Hiệu Tổ - Nhóm CM Người ra đề Lê Thị Ngọc Anh Vũ Thu Hường Phan Thị Thùy Dung