Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 28 - Năm học 2020-2021 - Tâm Nam Thái

doc 11 trang thungat 9311
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 28 - Năm học 2020-2021 - Tâm Nam Thái", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_de_so_28_nam_hoc_2020_2.doc

Nội dung text: Đề thi thử THPT Quốc gia môn Hóa học - Đề số 28 - Năm học 2020-2021 - Tâm Nam Thái

  1. THẦY TÂM NAM THÁI ĐỀ THI THỬ THPT QUỐC GIA ĐỀ SỐ 28 NĂM HỌC: 2020 – 2021 MÔN: HÓA HỌC Thời gian làm bài: 50 phút; không kể thời gian phát đề Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba =137 Câu 1. Tính chất nào sau đây là tính chất chung của kim loại? A. Tính dẻo, tính dẫn điện, nhiệt độ nóng chảy cao. B. Tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt, có khối lượng riêng lớn và có ánh kim. C. Tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim. D. Tính dẻo, có ánh kim, rất cứng. Câu 2. Phương pháp để điều chế kim loại Mg trong công nghiệp là A. Điện phân dung dịch.B. Điện phân nóng chảy. C. Nhiệt luyện. D. Thủy luyện. Câu 3. Cây xanh được ví như lá phổi của Trái Đất, giữ vai trò điều hòa khí hậu, làm sạch bầu khí quyển. Trong quá trình quang hợp, cây xanh hấp thụ khí CO2, giải phóng khí O2, đồng thời tạo ra một loại hợp chất hữu cơ là A. etse. B. cacbohiđrat. C. chất béo.D. amin. Câu 4. Khi xà phòng hóa tristearin bằng dung dịch NaOH ta thu được sản phẩm là A. C15H31COONa và etanol. B. C17H35COOH và glixerol. C. C15H31COONa và glixerol.D. C 17H35COONa và glixerol. Câu 5. Khi nghiền clanhke, người ta trộn thêm 5 – 10% chất X để điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. Chất X là A. thạch cao. B. bột vôi. C. vôi tôi.D. xỉ silicat. Câu 6. Amino axit thuộc loại hợp chất hữu cơ nào sau đây? A. Đa chức. B. Hai chức. C. Đơn chức.D. Tạp chức. Câu 7. Kim loại không phản ứng được với axit nitric là A. Al, Fe. B. Cu, Fe. C. Au, Pt.D. Na, K. Câu 8. Thành phần chính của quặng pirit là A. Fe2O3.B. Fe 3O4.C. FeCO 3.D. FeS 2. Câu 9. Tơ nitron dai, bền với nhiệt, giữ nhiệt tốt, thường được dùng để dệt vải và may quần áo ấm. Tơ nitron (hay olon) được điều chế bằng phương pháp trùng hợp từ monome nào sau đây? A. CH2 CH Cl. B. CH2 CH2 . C. CH2 CH CN. D. CH2 CH CH3. Câu 10. Dãy các kim loại được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện? A. Na, K, Al. B. Cu, Fe, Ag.C. Ag, Cu, Al.D. Zn, Mg, Al. Câu 11. Thủy phân hoàn toàn xenlulozơ trong môi trường axit, thu được sản phẩm là A. saccarozơ.B. glucozơ. C. fructozơ. D. glucozơ và fructozơ. Câu 12. Để tác dụng hết a mol triolein cần dùng tối đa 0,6 mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là A. 0,20. B. 0,30.C. 0,15.D. 0,25. Trang 1
  2. Câu 13. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho a mol Mg vào dung dịch chứa a mol Fe2(SO4)3. (2) Cho a mol Fe tác dụng với dung dịch chứa 3a mol HNO3, thu khí NO là sản phẩm khử duy nhất. (3) Cho a mol Fe vào dung dịch chứa 3a mol AgNO3. (4) Sục a mol khí CO2 vào dung dịch chứa a mol Ca(OH)2. (5) Cho dung dịch chứa 3a mol NaOH vào dung dịch chứa a mol AlCl3. Sau khi kết thúc phản ứng, số trường hợp thu được dung dịch chứa hai muối là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. Câu 14. Trong một cốc nước cứng có chứa 0,02 mol Na , 0,02 mol Mg2 , 0,04 mol Cl , 0,04 2 mol HCO3 và x mol Ca . Giá trị của x là A. 0,02 mol. B. 0,01 mol. C. 0,03 mol.D. 0,04 mol. Câu 15. Chất nào sau đây làm quỳ tím ẩm hóa xanh? A. Anilin. B. Ancol etylic. C. Axit axetic.D. Metyl amin. Câu 16. Lên men cho 10 kg glucozơ (chứa 20% tạp chất), biết rằng hiệu suất phản ứng là 90% và khối lượng riêng ancol nguyên chất là 0,8g/ml. Thể tích dung dịch ancol 40 là A. 2,30 lít. B. 5,75 lít. C. 63,88 lít.D. 11,50 lít. Câu 17. aminoaxit X chứa một nhóm H2N. Cho 10,3 gam X tác dụng với HCl dư thu được 13,95 gam muối khan. Công thức cấu tạo thu gọn của X là A. CH3CH2CH(NH2)COOH.B. H 2NCH2COOH. C. CH3CH(NH2)COOH.D. H 2NCH2CH2COOH. Câu 18. Có 4 dung dịch loãng có cùng nồng độ mol lần lượt chứa H 2SO4; HCl; HNO3; KNO3; AgNO3 được đánh số ngẫu nhiên (1), (2), (3), (4), (5). Lấy cùng một thể tích mỗi dung dịch trên rồi trộn ngẫu nhiên 3 dung dịch với nhau. Lần lượt cho các dung dịch thu được khi tác dụng với Cu dư thì thể tích khí lớn nhất ở cùng điều kiện là 448 ml. Trong đó, thể tích khí thu được nhỏ nhất ở cùng điều kiện là A. 112 ml. B. 336 ml. C. 224 ml. D. 168 ml. Câu 19. Phương trình ion rút gọn của phản ứng cho biết A. những ion nào tồn tại trong dung dịch. B. nồng độ những ion nào trong dung dịch lớn nhất.a C. bản chất của phản ứng trong dung dịch điện li. D. không tồn tại phân tử trong dung dịch các chất điện li. Câu 20. Tính chất của glucozơ là: kết tinh (1), có vị ngọt (2), ít tan trong nước (3), thể hiện tính chất của poliancol (4), thể hiện tính chất của axit (5), thể hiện tính chất của anđehit (6), thể hiện tính chất của ete (7). Những tính chất đúng là A. (1), (2), (4), (6). B. (1), (2), (3), (7). C. (3), (5), (6), (7). D. (1), (2), (5), (6). Câu 21. Trường hợp nào sau đây kim loại bị oxi hóa? A. Đốt nóng sắt trong khí Cl2. B. Đun nóng Au trong dung dịch H2SO4 đặc, nguội. C. Cho Cu vào dung dịch HCl đặc. D. Cho Al vào dung dịch HNO3 đặc, nguội. Câu 22. Thực hiện phản ứng este hóa giữa axit acrylic với ancol metylic có mặt H2SO4 làm xúc tác, thu được este X có CTCT thu gọn là A. CH3COOC2H5. B. CH2 CHCOOCH3. C. C2H5COOCH CH2 . D. CH2 CHCOOC2H5. Trang 2
  3. Câu 23. Phát biểu không đúng là A. Axit axetic phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối thu được cho tác dụng với khí CO2 lại thu được axit axetic. B. Phenol phản ứng với dung dịch NaOH, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch HCl lại thu được phenol. C. Anilin phản ứng với dung dịch HCl, lấy muối vừa tạo ra cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được anilin. D. Dung dịch C6H5ONa phản ứng với khí CO2, lấy kết tủa cho tác dụng với dung dịch NaOH lại thu được C6H5ONa. Câu 24. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Crom (III) oxit đóng vai trò chất oxi hóa khi tác dụng với dung dịch axit clohiđric. B. Crom (III) hiđroxit là hợp chất lưỡng tính. C. Crom (III) oxit phản ứng với ancol etylic khi đun nóng. D. Crom (II) hiđroxit đóng vai trò chất khử khi tác dụng với dung dịch axit clohiđric. Câu 25. Hỗn hợp X gồm glyxin, alanin, valin, axit glutamic, lysin, tripanmitin, tristearin, triolein, metan, etan, metylamin và etylamin. Đốt cháy hoàn toàn 0,39 mol X cần dùng vừa đủ 7,4525 mol O2, thu được hỗn hợp gồm m gam CO2; 93,69 gam H2O và 0,085 mol N2 (Biết triolein chiếm 38,573% về khối lượng trong X). Giá trị của m là? A. 234,08B. 214,32C. 221,13D. 206,45 Câu 26. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được glixerol và hai muối gồm natri oleat và natri linoleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được H2O và 275,88 gam CO2. Mặt khác, m gam X tác dụng tối đa với 88 gam brom trong dung dịch. Giá trị của m là A. 96,80. B. 97,02. C. 88,00.D. 88,20. Câu 27. Nhóm phát biểu đúng trong các phát biểu sau: (a) Chất béo là trieste của glixerol với các axit béo. (b) Chất béo chứa chủ yếu các gốc no của axit béo thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. (c) Thủy phân chất béo trong môi trường kiềm gọi là phản ứng xà phòng hóa. A. (a), (c). B. (a), (b). C. (b), (c).D. (a), (b), (c). Câu 28. Cho hỗn hợp X gồm Fe2O3, ZnO và Cu tác dụng với dung dịch HCl (dư) thu được dung dịch Y và phần không tan Z. Cho Y tác dụng với dung dịch NaOH (loãng, dư) thu được kết tủa là A. Fe(OH)3.B. Fe(OH) 3 và Zn(OH)2. C. Fe(OH)2, Cu(OH)2 và Zn(OH)2.D. Fe(OH) 2 và Cu(OH)2. Câu 29. Tiến hành các thí nghiệm sau: - Thí nghiệm 1: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được V1 lít khí không màu. - Thí nghiệm 2: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch KOH (dư), thu được V2 lít khí không màu. - Thí nghiệm 3: Cho a gam bột nhôm vào dung dịch HNO3 (loãng, dư), thu được V3 lít khí không màu (hóa nâu trong không khí, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thể tích các khí đo ở cùng đktc. So sánh nào sau đây đúng? A. V1 = V2 = V3. B. V 1 > V2 > V3. C. V 3 V3. Câu 30. Đốt cháy hoàn toàn 4,03 gam triglixerit X bằng một lượng oxi vừa đủ, cho toàn bộ sản phẩm cháy hấp thụ hết vào bình đựng nước vôi trong dư thu được 25,5 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 9,87 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu. Mặt khác, khi thủy phân hoàn toàn 8,06 gam X trong dụng dịch NaOH (dư) đun nóng, thu được dung dịch chưa a gam muối. Giá trị của a là A. 4,87. B. 9,74. C. 8,34. D. 7,63. Trang 3
  4. Câu 31. Hòa tan hết m gam hỗn hợp M gồm Na, Na 2O, Ba và BaO vào nước, thu được 0,3 mol khí H2 và dung dịch X. Sục 0,64 mol khí CO2 vào dung dịch X, thu được dung dịch Y chỉ chứa các ion + - 2- Na , HCO3 , CO3 và kết tủa Z. Chia dung dịch Y thành 2 phần bằng nhau và tiến hành 2 thí nghiệm: - Thí nghiệm 1: Cho từ từ đến hết phần 1 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl, thu được 0,15 mol - 2- + CO2, coi tốc độ phản ứng của HCO 3 , CO3 với H bằng nhau. - Thí nghiệm 2: Cho từ từ đến hết dung dịch chứa 0,24 mol HCl vào phần 2, thu được 0,12 mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là A. 29,14. B. 51,76. C. 25,88. D. 58,28. Câu 32. Cho các phát biểu sau: (1) Đốt cháy bất kỳ một amin, luôn thu được nitơ đơn chất. (2) Ở điều kiện thường, đimetylamin là chất khí, tan tốt trong nước. (3) Nhỏ nước Br2 vào dung dịch alanin, xuất hiện kết tủa trắng. (4) Dung dịch anilin không làm đổi màu phenolphtalein. (5) Propan-2-amin là amin bậc 2. (6) Các peptit đều tham gia phản ứng màu biurê. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5.D. 6. Câu 33. Tiến hành điện phân dung dịch chứa 0,6 mol Cu(NO3)2 và 0,4 mol HCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp đến khi khối lượng dung dịch giảm 43,0 gam thì dừng điện phân. Cho m gam bộ Fe vào dung dịch sau điện phân, sau khi kết thúc phản ứng thấy thoát ra khí NO (sản phẩm khử duy 5 nhất của N ); đồng thời còn lại 0,5m gam chất rắn không tan. Các khí sinh ra không tan trong dung dịch và hiệu suất quá trình điện phân đạt 100%. Giá trị m là A. 15,2. B. 18,4. C. 30,4.D. 36,8. Câu 34. Hỗn hợp X chứa một số este đơn chức, một số aminoaxit và một số hidrocacbon (đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 0,26 mol hỗn hợp X cần vừa đủ 1,2 mol O2 thu được hỗn hợp gồm CO2; 0,8 mol H2O và 0,04 mol N2. Hidro hóa hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng a mol khí H2 (xúc tác Ni, t0). Giá trị của a là? A. 0,38B. 0,26C. 0,22D. 0,30 Câu 35. Hấp thụ hết một lượng khí CO2 vào dung dịch chứa a mol NaOH thu được dung dịch X. Nhỏ từ từ từng giọt đến hết lượng X vào 140 ml dung dịch HCl 1M và khuấy đều thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc). Mặt khác, nếu cho toàn bộ X tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2 thu được 24,625 gam kết tủa. Giá trị của a là A. 0,300. B. 0,350. C. 0,175. D. 0,150. Câu 36. Cho vào hai ống nghiệm mỗi ống 2 ml etyl axetat, sau đó thêm vào ống thứ nhất 1 ml dung dịch H2SO4 20%, vào ống thứ hai 1 ml dung dịch NaOH 30%. Chất lỏng trong cả hai ống nghiệm đều tách thành hai lớp. Sau đó, lắc đều cả hai ống nghiệm, lắp ống sinh hàn đồng thời đun cách thủy trong khoảng 5 – 7 phút. Hiện tượng trong hai ống nghiệm sau khi đun là A. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng vẫn phân tách thành hai lớp. B. Trong cả hai ống nghiệm, chất lỏng trở thành đồng nhất. C. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng đồng nhất, trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng tách lớp. D. Ống nghiệm thứ nhất, chất lỏng tách lớp, trong ống nghiệm thứ hai, chất lỏng đồng nhất. Trang 4
  5. Câu 37. X, Y, Z là 3 este đều mạch hở, không chứa nhóm chức khác; trong đó X, Y đều đơn chức, Z hai chức. Đốt cháy hoàn toàn 19,28 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 0,94 mol O2, thu được 11,52 gam nước. Mặt khác đun nóng 19,28 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T chứa hai ancol đều no, không thuộc cùng dãy đồng đẳng và hỗn hợp gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 1. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 9,2 gam. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong E là? A. 8,9% B. 10,4% C. 7,7% D. 9,1% Câu 38. Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức (MX < MY); T là este ba chức, mạch hở được tạo bởi X, Y với glixerol. Cho 23,06 gam hỗn hợp E gồm X, Y, T và glixerol (với số mol của X bằng 8 lần số mol của T) tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 2M, thu được hỗn hợp F gồm hai muối có tỉ lệ mol 1 : 3 và 3,68 gam glixerol. Đốt cháy hoàn toàn F cần vừa đủ 0,45 mol O2, thu được Na2CO3, H2O và 0,4 mol CO2. Phần trăm khối lượng của T trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 35. B. 26. C. 25. D. 29. Câu 39. Cho thí nghiệm mô tả thí nghiệm điều chế khí Cl2 từ MnO2 và dung dịch HCl: Cho các phát biểu sau: (a) Bình 1 để hấp thụ khí HCl, bình 2 để hấp thụ hơi nước. (b) Có thể đổi vị trí của bình 1 và bình 2 cho nhau. (c) Sử dụng bông tẩm kiềm để ngăn khí Cl2 thoát ra ngoài môi trường. (d) Chất lỏng sử dụng trong bình 1 lúc đầu là nước cất. (e) Có thể thay thế HCl đặc bằng H2SO4 đặc, khi đó chất rắn trong bình cầu là HCl và KMnO4. (f) Bình 2 đựng H2SO4 đặc có thể thay thế bằng bình đựng CaO (viên). Số phát biểu không đúng là A. 3. B. 4. C. 6.D. 5. Câu 40. Hỗn hợp X gồm Zn, Cu, Fe3O4, Fe(NO3)2 và FeCl2 (trong đó nguyên tố Fe chiếm 19,186% về khối lượng). Cho 26,27 gam X tan hoàn toàn vào dung dịch chứa 0,69 mol HCl, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y (trong đó các muối có khối lượng là 43,395 gam) và 1,232 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm N2O và khí H2 có khối lượng 1,37 gam. Cho dung dịch AgNO3 dư - vào dung dịch Y, kết thúc phản ứng thấy thoát ra 0,015 mol khí NO (sản phẩm khử duy nhất của NO3 ) đồng thời thu được 106,375 gam kết tủa. Thành phần phần trăm theo khối lượng của Cu có trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 32%. B. 22%. C. 31%. D. 45%. Trang 5
  6. LỜI GIẢI CHI TIẾT Câu 1: Đáp án C Tính chất chung của kim loại là tính dẻo, tính dẫn điện, tính dẫn nhiệt và có ánh kim do các electron tự do trong mạng tinh thể gây ra. Câu 2: Đáp án B Điều chế kim loại kiềm thổ bằng cách điện phân nóng chảy muối halogen của kim loại kiềm thổ. Câu 3: Đáp án B PTHH: 6nCO 5nH O C H O 6nO . 2 2 6 10 5 n 2 Câu 4: Đáp án D PTHH: C H COO C H 3NaOH 3C H COONa C H OH . 17 35 3 3 5 17 35 3 5 3 Câu 5: Đáp án A Trong xi măng chứa 5-10% thạch cao (CaSO4) đề điều chỉnh tốc độ đông cứng của xi măng. Câu 6: Đáp án D Amino axit là hợp chất hữu cơ tạp chức mà trong phân tử chứa đồng thời nhóm amino NH2 và nhóm cacboxyl COOH. Câu 7: Đáp án C Axit nitric tác dụng hầu hết với các kim loại trừ Au, Pt. Kim loại tác dụng với axit: - HCl, H2SO4 loãng: Những kim loại đứng trước H trong dãy điện hóa kim loại. - H2SO4 đặc, HNO3 loãng, HNO3 đặc: Hầu hết các kim loại trừ Au, Pt. - Đặc biệt, Fe, Al, Cr không tác dụng với HNO3, H2SO4 đặc nguội. - Au tan trong nước cường toan là dung dịch gồm HCl và HNO3 với tỉ lệ tương lệ tương ứng về số mol là 3:1. Câu 8: Đáp án D Câu 9: Đáp án C Câu 10: Đáp án B Những kim loại đứng sau Al trong dãy hoạt động hóa học được điều chế bằng phương pháp nhiệt luyện. Câu 11: Đáp án B Câu 12: Chọn A. Câu 13: Chọn C. (1) Mg Fe2 (SO4 )3 MgSO4 2FeSO4 . Vậy dung dịch thu được chứa hai muối a mol a mol MgSO4 và FeSO4 (2) Ban đầu Fe 4HNO3 Fe(NO3 )3 NO 2H2O sau đó a mol 3a mol 0,75a mol Fe(d­) 2Fe(NO3 )3 3Fe(NO3 )2 0,25mol 0,75a mol 0,75mol Vậy dung dịch thu được chứa Fe(NO3)2 và Fe(NO3)3 (3) Fe 3AgNO3 Fe(NO3 )3 3Ag . Dung dịch thu được chỉ chứa một muối a mol 3a mol Fe(NO3)3 (4) CO2 Ca(OH)2 CaCO3 H2O . Chỉ thu được một muối CaCO3 a mol a mol (5) AlCl3 3NaOH Al(OH)3 3NaCl . Dung dịch thu được chỉ chứa một muối NaCl a mol 3a mol Vậy có 2 trường hợp dung dịch thu được chứa 2 muối là (1) và (2). Câu 14: Đáp án B Trang 6
  7. BTĐT: n n   n 2.n 2 2.n 2 n n Na Mg Ca Cl HCO3 0,02 2.0,02 2.n 0,04 0,04 Ca2 x n 0,01 mol Ca2 Câu 15: Đáp án D - Chất không làm quỳ tím đổi màu: anilin, ancol etylic. - Chất làm quỳ tím ẩm hóa xanh: metyl amin. - Chất làm quỳ tím hóa đỏ: axit axetic. Quỳ tím làm chất chỉ thị nhận biết chất hữu cơ: - Quỳ tím hóa xanh: amin trừ amin thơm (anilin), amino axit có tính ba zơ mạnh hơn tính axit. - Quỳ tím hóa đỏ: axit hữu cơ. - Quỳ tím không đổi màu: phenol, ancol, este, anđehit, Câu 16: Đáp án D lên men C6 H12O6  2CO2 2C2 H5OH 10.1000 n .80%.90% 40 mol Glucozô phanung 180 nancol 2.nglucozô 80 mol 100 mruou 100 80.46 100 Vruou 40 Vnguyênchât . . . 11500 ml 11,5 lít. Druou druou Druou 0,8 40 Druou : độ rượu. druou : khối lượng riêng của ancol nguyên chất. Câu 17: Đáp án A H NR COOH HCl CIH NR COOH 2 y 3 y BTKL : mX mHCl mmuôi m m n muôi X 0,1 mol HCl 36,5 mX mX MX 103 nX nHCl X là CH3CH2CH(NH2)COOH. Câu 18: Chọn A. Thể tích khí NO lớn nhất khi trộn 3 dung dịch H 2SO4; HCl và HNO3 (với số mol mỗi chất bằng nhau). nHNO3 nHCl 2nH2SO4 Khi đó nNO(max) nHNO nHNO nHCl nH SO 0,02 mol 3 4 3 2 4 Thể tích khí NO nhỏ nhất khi trộn 3 dung dịch HCl , KNO 3 và AgNO3 (hoặc HNO3, KNO3 và AgNO3 ). Khi đó nHNO4 nHCl 0,02 nNO(min) (hoÆc ) 0,005 mol VNO(min) 0,112(l) 4 4 4 Câu 19: Đáp án C Câu 20: Đáp án A Glucozơ là chất kết tinh, không màu, tan tốt trong nước; thể hiện tính chất của poliancol, tính chất của anđehit. Câu 21: Đáp án A Trang 7
  8. Fe bị Cl2 oxi hóa thành FeCl3. Các trường hợp còn lại không xảy ra phản ứng. Câu 22: Đáp án B H,t CH2 CHCOOCH3 H2O CH2 CHCOOH CH3OH Câu 23: Đáp án A A sai vì axit axetic mạnh hơn H2CO3 nên CO2 không thể phản ứng với muối CH3COONa. Câu 24: Đáp án B A và D sai vì những phản ứng này không phải phản ứng oxi hóa khử. C sai vì Crom (III) oxit không phản ứng với ancol etylic khi đun nóng, mà là Crom (IV) oxit. Câu 25: A Câu 26: Đáp án A Este X: C H COO C H 17 x 3 3 5 n CO2 6,27 nX 0,11 mol sô CX 57 X k1Br2 Y ( k1 là số liên kết giữa C và C) n Br2 0,55 k1 5 nX 0,11 X : C H COO C H COO C H 17 33 17 31 2 3 5 mX 0,11.880 96,8 gam. Câu 27: Đáp án A (b) sai vì chất béo chứa gốc axit béo no là chất rắn, còn chất béo chứa gốc axit béo không no thường là chất lỏng ở nhiệt độ phòng và được gọi là dầu. Câu 28: Đáp án D Z :Cu 2 Fe Fe O 2 3 Zn2 HCl du Fe OH ZnO  NaOH du 2 Y Cl  Cu Cu OH H 2 2 Cu Vì X chứa Cu nên trong Y không thể có ion Fe3 . Kết tủa Zn(OH)2 tan tiếp trong NaOH dư. Đối với bài tập dạng này, không nhất thiết phải viết phương trình phản ứng, chỉ cần xác định ion tồn tại trong dung dịch Y một cách chính xác. Để xác định được ion trong dung dịch Y cần thuộc dãy điện hóa của kim loại để biết chắc nếu tồn tại kim loại này thì sẽ không tồn tại ion nào. Câu 29: Chọn D. Gọi x là số mol của Al. Thí nghiệm 1: Thí nghiệm 2: Thí nghiệm 3: 3x 3x V3 VNO x.22,4 V1 VH .22,4 V2 VH .22,4 2 2 2 2 Từ đó suy ra: V1 = V2 > V3. Câu 30: Chọn C. Trang 8
  9. - Gọi a là số mol trong 4,03 gam X. Khi đốt cháy 4,03 gam X, ta có: nCO2 nCaCO3 0,255 mol mà mdung dÞch gi¶m m (44nCO2 18nH2O ) nH2O 0,245 mol - Lại có: mX 12nCO2 2nH2O 16nO 12.0,255 2.0,245 16.6a = 4,03 a = 0,005 mol - Trong 8,06 gam X có: nX 2a 0,01mol BTKL  mmuèi mX 40nNaOH 92nC3H5(OH)3 8,34(g) Câu 31: Chọn B. n n 2 nCO 0,15 n 0,06 mol n HCO3 CO3 2 HCO3 HCO 2 Xét phần 1: 3 (tỉ lệ mol n 2n 2 n 0,24 n 2 0,09 mol n 2 3 HCO3 CO3 H CO3 CO3 phản ứng) Xét phần 2: n 2 n nCO 0,12mol n 0,08 mol CO3 H 2 HCO3 BTDT (Y)  n n 2n 2 0,64 mol Na HCO3 CO3 BT: C  nBaCO n 2 nCO n n 2 0,24 mol 3 Ba 2 HCO3 CO3 BT:e 2n n 2n 2n n 0,26 mol m m m m 51,76 (g) Ba Na O H2 O M Ba Na O Câu 32: Đáp án A Những phát biểu đúng: (1), (2), (4). (3) Alanin không tác dụng với nước Br2. (4) Mặc dù anilin có tính bazơ nhưng lực bazơ yếu nên không làm đổi màu chỉ thị. (5) Propan-2-amin là amin bậc 1 (CH3CH(NH2)CH3) (6) Peptit có từ 2 liên kết (tripeptit) trở lên mới tham gia phản ứng màu biurê. Câu 33: Đáp án C Cho bột Fe vào dung dịch sau điện phân thấy thoát ra khí NO nên dung dịch sau điện phân chứa H ,Cl đã điện phân hết. Khối lượng dung dịch giảm 43,0 gam là khối lượng kim loại tạo thành và khối lượng khí thoát ra. Nếu Cu2 điện phân hết thì khối lượng dung dịch giảm sẽ lớn hơn 43,0 gam, chứng tỏ: Cu2 chưa điện phân hết. 2 Vậy dung dịch sau điện phân chứa: Cu ,H ,NO3 Thứ tự điện phân: 2 Cu 2e Cu 2Cl Cl2 2e x 2x x 0,4 0,2 0,4 2H2O 4H O2 4e 4y y 4y Bte: 2x 0,4 4y mdd 64x 0,2.71 32.y 43 x 0,4 n 2 0,2 mol y 0,1 Cu du Vậy số mol H trong dung dịch sau điện phân: 0,8 mol. Chất rắn còn lại, chứng tỏ, muối tạo thành là muối sắt (II). Trang 9
  10. n 4n nên NO3 dư, H hết NO3 H 2 Fe Fe 2e 4H NO3 3e NO 2H2O 0,8 1,2 0,6 Cu2 2e Cu 0,2 0,4 0,6 0,4 BT e: n 0,5 mol Fe 2 Khối lượng kim loại giảm chính là khối lượng Fe tan nhiều hơn khối lượng Cu tạo thành. m 0,5m mFe phanung mCu taothanh 0,5m 0,5.56 0,2.64 m 30,4 gam. Câu 34: D Câu 35: Chọn C. Dung dịch X chứa Na2CO3 (x mol) và NaHCO3 (y mol). 2z t 0,14 z 0,04 z 2 x Khi cho X tác dụng với HCl thì: z t 0,1 t 0,06 t 3 y BT: Na Khi cho X tác dụng với Ba(OH)2 thì: x + y = 0,125 x = 0,05; y = 0,075  2x y 0,175 Câu 36: Đáp án D Thí nghiệm 1: este thủy phân trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch nên sau khi phản ứng xảy ra vẫn còn este nên hỗn hợp chất lỏng phân lớp. Thí nghiệm 2: este thủy phân trong môi trường bazơ là phản ứng một chiều, sau phản ứng chỉ có muối và ancol nên hỗn hợp chất lỏng đồng nhất. Câu 37: Đáp án C CO : x 28x 44y 19.2.0,4 x 0,15 CO2 : y x y nCO 0,4 y 0,25 Sau phản ứng với CO, số mol O mất đi bằng số mol CO2 bằng 0,25 mol 0,2539m n O X 16 0,2539m n 0,25 O Y 16 m m m m 0,7461m KL X KL Y O X 2 2H O H2O 4H NO3 3e NO 2H2O 0,2539m 0,5078m n 3n 2n 3.0,32 2. 0,25 0,46 NO T NO O Y 3 16 16 0,5078m m m n 0,7461m 62. 0,46 3,456m T KL NO 3 16 m 38,43 gam Đối với bài toán nhiệt luyện, có thể xem như chất khử CO, H2, Al lấy oxi từ oxit. Khối lượng chất rắn sau khi nhiệt luyện giảm chính là khối lượng oxi đã mất đi. Câu 38: Chọn B. Trang 10
  11. n NaOH BT: O Ta có: n Na CO 0,2mol vànO (F) 2n NaOH 0,8 mol  n 0,3 mol 2 3 2 H2O Muối gồm Cn HmO2 Na 0,1mol và Cn 'Hm'O2 Na 0,3mol BT:C 0,1n 0,3n ' n n n 3n ' 6 n 3 và n’ = 1 là nghiệm duy nhất Na2CO3 CO2 m’ = 1 BT:H  nH 0,1m 0,3m' 0,3 m 3 CH2=CH-COONa: 0,1 mol và HCOONa: 0,3 mol Quy đổi E thành: HCOOH (0,3 mol), CH2=CH-COOH (0,1 mol), C3H5(OH)3 (0,04 mol), H2O (-a mol) a Với mE = 23,06 a = 0,09 mol nT = = 0,03 mol mà nX = 8nT = 0,24 mol nX (T) = 3 0,06 mol Ta có: nX (T) = 2nT nên phân tử T có 2 gốc X và 1 gốc Y. Vậy T là HCOO C H COO C H : 0,03 mol % m 26,28% . 2 2 3 3 5 T Câu 39: Đáp án A Những phát biểu sai: (b), (d), (e) (a) đúng. Bình 1 chứa NaCl bão hòa, dùng để giữ khí HCl vì khí này tan trong NaCl bão hòa. Bình 2 chứa H2SO4 đặc để hấp thụ nước vì H2SO4 đặc có tính háo nước hay nước tan tốt trong H2SO4 đặc. (b) sai. Nếu đổi vị trí thì khí thu được không còn là khí Cl2 khô, có thể lẫn hơi nước. (c) đúng. Dung dịch NaOH tác dụng được với khí Cl2. (d) sai. Chất lỏng đó là NaCl bão hòa. (e) sai. Không dùng HCl đặc để hấp thụ nước. (f) đúng. CaO viên là chất rắn hấp thụ nước tốt. Câu 40: Chọn B. Hỗn hợp khí Z gồm N2O (0,03 mol) và H2 (0,025 mol) Khi cho AgNO3 dư vào Y thì: n H dư = 4nNO = 0,06 mol nHCl pư = 0,63 mol Khi cho X tác dụng với HCl thì: BT: H  n 0,02 mol BTKL NH4  n H O 0,25 mol 2 BT: N  n Fe(NO3 )2 0,04 mol mà nHCl pư = 10n 2n 10n 2n n 0,01 mol N2O H2 NH4 O (Fe3O4 ) Fe3O4 với mFe (X) = 5,04 = (0,04 + 0,01.3 + n FeCl2 ).56 n FeCl2 0,02 mol Kết tủa thu được gồm AgCl (0,69 + 0,02.2) và Ag (0,015 mol) Bảo toàn e: 2nZn + 2nCu n n n = 8n 2n 8n 3n n Fe3O4 Fe(NO3 )2 FeCl2 N2O H2 NH4 NO Ag (1) và 65nZn + 64nCu + 0,04.180 + 0,01.232 + 0,02.127 = 26,27 (2) Từ (1), (2) suy ra: nZn = 0,13 mol; nCu = 0,09 mol %mCu = 21,93% Trang 11