Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học (Có đáp án) - Đề số 8 - Năm học 2022-2023

doc 8 trang hoahoa 20/05/2024 1580
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học (Có đáp án) - Đề số 8 - Năm học 2022-2023", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_thi_thu_tot_nghiep_thpt_quoc_gia_mon_hoa_hoc_co_dap_an_de.doc

Nội dung text: Đề thi thử tốt nghiệp THPT Quốc gia môn Hóa học (Có đáp án) - Đề số 8 - Năm học 2022-2023

  1. ĐỀ THI THỬ KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG 2023 CHUẨN CẤU TRÚC MINH HỌA Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN ĐỀ 08 Môn thi thành phần: HÓA HỌC (Đề thi có 04 trang) Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Họ, tên thí sinh: Số báo danh: Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; He = 4; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Ag = 108; Ba = 137. Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn, giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41. Natri nóng chảy cháy trong khí clo tạo thành muối nào sau đây? A. NaCl2. B. NaClO. C. NaOH. D. NaCl. Câu 42. Nhôm hiđroxit tan hết trong dung dịch chất nào sau đây? A. KCl.B. NH 3. C. Na2SO4. D. HNO 3. Câu 43. Dung dịch chất nào sau đây làm quỳ tím hóa xanh? A. Axit fomic.B. Lysin. C. Axit glutamic. D. Anilin. Câu 44. Một dây phơi quần áo gồm một đoạn dây đồng nối với một đoạn dây thép. Hiện tượng nào xảy ra ở chỗ nối hai đoạn dây khi để lâu ngày? A. Sắt bị ăn mòn trước.B. Đồng bị ăn mòn trước. C. Sắt và đồng đều bị ăn mòn.D. Sắt và đồng đều không bị ăn mòn. Câu 45. Hợp chất nào sau đây có tính lưỡng tính? A. Na2CO3. B. Ca(OH)2. C. KOH. D. NaHCO3. Câu 46. Trong điều kiện không có oxi, Fe phản ứng với lượng dư dung dịch nào sau đây sinh ra muối sắt(III)? A. H2SO4 loãng. B. CuSO4. C. AgNO3. D. HCl loãng. Câu 47. Trong phản ứng tạo thành nhôm oxit từ đơn chất: Al + O2 → Al2O3, mỗi nguyên tử Al đã A. nhận 3 electron. B. nhường 3 electron. C. nhường 2 electron. D. nhận 2 electron. Câu 48. Chất nào sau đây là đồng phân của etyl fomat? A. Metyl axetat.B. Etyl axetat. C. Metyl fomat. D. Propyl fomat. Câu 49. Trong công nghiệp, kim loại Mg được điều chế bằng cách điện phân nóng chảy hợp chất nào sau đây? A. MgSO4.B. MgCl 2. C. Mg(NO3)2. D. MgCO3. Câu 50. Trùng hợp buta-1,3-đien thu được polime có tên gọi là A. policaproamit.B. polibutađien.C. polietilen.D. polipropilen. Câu 51. Dung dịch chất nào sau đây có môi trường bazơ? A. NaCl.B. K 2SO4. C. KOH. D. HCl. Câu 52. Cho dung dịch Ca(OH)2 vào nước cứng tạm thời sẽ A. có kết tủa trắng.B. có bọt khí thoát ra. C. có kết tủa xanh. D. không có hiện tượng gì. Câu 53. Khí X được dùng trong sản xuất nước giải khát có gaz, bảo quản thực phẩm, dập tắt đám cháy. X là chất khí nào dưới đây? A. N2. B. O2. C. SO2. D. CO2. Câu 54. Ở điều kiện thường, chất nào sau đây là chất rắn? A. Etyl axetat.B. Triolein. C. Glixerol. D. Tristearin. Câu 55. Kim loại nào sau đây có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?
  2. A. Cu.B. Al. C. W. D. Ag. Câu 56. Chất nào sau đây thuộc loại axit cacboxylic? A. C6H5OH.B. HCHO. C. CH 3NH2. D. CH3COOH. Câu 57. Số gốc -aminoaxit trong phân tử tripeptit là A. 2.B. 4. C. 3. D. 5. Câu 58. Ở nhiệt độ thường, crom phản ứng được với phi kim nào sau đây? A. F2.B. Cl 2.C. Br 2.D. O 2. Câu 59. Hợp kim nào sau đây dùng làm chất trao đổi nhiệt trong một số lò phản ứng hạt nhân? A. Li-Al.B. Fe-C. C. Na-K. D. Al-Cu. Câu 60. Glucozơ có công thức phân tử là A. C2H4O2. B. C12H22O11.C. C 6H12O6.D. (C 6H10O5)n. Câu 61. Cho 2,00 gam một kim loại thuộc nhóm IIA tác dụng hết với dung dịch HCl tạo ra 5,55 gam muối clorua. Kim loại đó là kim loại nào sau đây? A. Be.B. Mg. C. Ca. D. Ba. Câu 62. Nhóm vật liệu nào được chế tạo từ polime thiên nhiên? A. Tơ visco, tơ tằm, cao su buna.B. Tơ visco, tơ tằm, phim ảnh. C. Cao su isopren, tơ visco, tơ nilon-6.D. Cao su buna, tơ tằm, tơ axetat. Câu 63. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Đốt sắt trong không khí xảy ra ăn mòn điện hóa học. B. Dùng thùng bằng nhôm để đựng HNO3 đặc, nguội. C. Kim loại K khử được ion Cu2+ trong dung dịch. D. CO tác dụng với MgO ở nhiệt độ cao tạo Mg. Câu 64. Trung hòa 1 mol -amino axit X cần 1 mol HCl tạo ra muối Y có hàm lượng clo là 28,286% về khối lượng. Công thức cấu tạo của X là A. H2N-CH2-CH(NH2)-COOH. B. H2N-CH2-COOH. C. H2N-CH2-CH2-COOH. D. CH3–CH(NH2)-COOH. Câu 65. Polisaccarit X là chất rắn, ở dạng bột vô định hình, màu trắng và được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. Thủy phân X, thu được monosaccarit Y. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Y tác dụng với H2 tạo sorbitol.B. X có phản ứng tráng bạc. C. Phân tử khối của Y là 162.D. X dễ tan trong nước lạnh. Câu 66. Khi đốt cháy hoàn toàn 8,64 gam hỗn hợp frutozơ, saccarozơ và xenlulozơ cần vừa đủ 0,3 mol O2, thu được CO2 và m gam H2O. Giá trị của m là A. 5,04. B. 7,20. C. 4,14. D. 3,60. Câu 67. Đốt cháy 11,9 gam hỗn hợp gồm Zn, Al trong khí O 2 dư, thu được m gam hỗn hợp X gồm hai oxit. Cho X phản ứng hoàn toàn với dung dịch HCl dư, thu được 40,3 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là A. 18,3. B. 26,1. C. 28,4. D. 24,7. Câu 68. Hợp chất hữu cơ X đơn chức có công thức đơn giản nhất là CH 2O. Biết X tác dụng được với dung dịch NaOH nhưng không tác dụng được với kim loại Na. Công thức cấu tạo của X là A. CH3COOH. B. CH 3COOCH3.C. HCOOCH 3. D. OHCCH 2OH. Câu 69. Cho 4 dung dịch riêng biệt: CuSO4, AgCl, HNO3 đặc nóng và NaOH. Số dung dịch có khả năng phản ứng được với kim loại Fe là A. 3. B. 4. C. 2. D. 1. Câu 70. Đốt cháy hoàn toàn một lượng este X (no, đơn chức, mạch hở) cần vừa đủ a mol O 2, thu được a mol H2O. Mặt khác, cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là A. 9,8.B. 6,8.C. 8,4.D. 8,2. Câu 71. Cho các phát biểu sau: (a) Chất béo dùng để sản xuất một số thực phẩm như mì sợi, đồ hộp,
  3. (b) Ancol etylic có nhiệt độ sôi cao hơn axit axetic. (c) Dung dịch valin làm quỳ tím hóa xanh. (d) Quần áo dệt bằng tơ tằm không nên là ủi ở nhiệt độ cao. (e) Mặt cắt quả chuối xanh tạo màu xanh tím với iot. Số phát biểu đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 72. Thực hiện các thí nghiệm sau: (1) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Mg(HCO3)2. (2) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3 dư. (3) Cho 2x mol Ba vào dung dịch chứa x mol Al2(SO4)3. (4) Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuCl2. (5) Cho dung dịch chưa 4a mol Ba(OH)2 vào dung dịch chưa 3a mol H3PO4 và đun nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được kết tủa gồm hai chất là A. 5. B. 3. C. 2. D. 4. Câu 73. Một mẫu cồn X (thành phần chính là etanol) có lẫn metanol. Khi được đốt cháy hoàn toàn, 1 mol etanol tỏa ra lượng nhiệt là 1370 kJ và 1 mol metanol tỏa ra lượng nhiệt là 716 kJ. Đốt cháy hoàn toàn 10 gam mẫu cồn X tỏa ra một nhiệt lượng là 291,9 kJ. Phần trăm tạp chất metanol trong mẫu cồn X là A. 6%.B. 8%. C. 10%. D. 12%. Câu 74. Hỗn hợp X gồm các triglixerit và các axit béo. Lấy 68,832 gam X cho tác dụng vừa đủ với 134,4 gam dung dịch KOH 10%, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam muối khan và phần hơi Y. Cho toàn bộ Y qua bình đựng kim loại Na dư, kết thúc phản ứng, khối lượng chất rắn trong bình tăng 121,056 gam. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 73,4. B. 74,1. C. 75,2. D. 76,3. Câu 75. Ngô là loại cây trồng “phàm ăn”, để đảm bảo độ dinh dưỡng trong đất, với mỗi hecta đất trồng ngô, người nông dân cần cung cấp 150 kg nitơ; 26 kg photpho và 91 kg kali. Loại phân mà người nông dân sử dụng để bón cho đất trồng là phân hỗn hợp NPK (20–20–15) trộn với phân kali (độ dinh dưỡng 60%) và urê (độ dinh dưỡng 46%). Tổng khối lượng phân bón đã sử dụng cho 10 hecta đất trồng gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 6030 kg.B. 7777 kg. C. 8060 kg. D. 2950 kg. Câu 76. Cho 5,956 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Fe, Fe 3O4 và Fe(NO3)2 vào dung dịch chứa 0,24 mol HCl và 0,02 mol HNO3, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Y (không + chứa NH4 ) và 0,03 mol hỗn hợp khí Z gồm NO và N2O. Cho dung dịch AgNO3 đến dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy thoát ra 0,01 mol NO (sản phẩm khử duy nhất của N +5), đồng thời thu được 35,52 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng Fe3O4 trong hỗn hợp X là A. 35,06%. B. 44,80%. C. 37,00%. D. 40,90%. Câu 77. X, Y (MX < MY) là hai axit đơn chức, thuộc cùng dãy đồng đẳng; Z là ancol no; T là este hai chức được tạo bởi X, Y và Z (X, Y, Z, T đều mạch hở). Dẫn 22,56 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z, T qua bình đựng 9,2 gam Na (dùng dư), phần khí và hơi thoát ra khỏi bình đem nung nóng có mặt Ni làm xúc tác, thu được một chất hữu cơ R. Đem đốt cháy R cần dùng 0,44 mol O2, thu được CO2 và 5,76 gam H2O. Phần chất rắn còn lại trong bình đem hòa tan vào nước dư, thấy thoát ra 0,04 mol H 2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 22,56 gam E thì cần dùng vừa đủ 0,968 mol O2. Phần trăm khối lượng của Y có trong hỗn hợp E là A. 29,79% B. 11,91%.C. 18,06%. D. 26,38%. Câu 78. Cho sơ đồ chuyển hóa: Z F X  E NaOH  E Y  F Z Biết: X, Y, Z, E, F là các hợp chất khác nhau, mỗi mũi tên ứng với một phương trình hóa học khác nhau của phản ứng xảy ra giữa hai chất tương ứng. Các chất E, F thỏa mãn sơ đồ trên lần lượt là A. NaHCO3, BaCl2. B. P 2O5, KCl. C. NaHCO3, HCl. D. H 3PO4, Ca(OH)2.
  4. Câu 79. Tiến hành điện phân (với điện cực trơ và cường dòng điện có cường độ không đổi) dung dịch X gồm CuSO4 và HCl (tỉ lệ mol tương ứng là 4 : 3) sau một thời gian, thu được dung dịch Y có khối lượng giảm 21,1875 gam so với khối lượng dung dịch X. Cho 22,5 gam bột Fe vào Y đến khi kết thúc các phản ứng, thu được dung dịch Z; 4,2 lít khí H 2 (đktc) và m gam hỗn hợp rắn T. Biết các khí sinh ra trong quá trình điện phân hòa tan không đáng kể trong nước và hiệu suất đạt 100%. Giá trị của m là A. 12,90. B. 22,95. C. 16,20. D. 12,00. Câu 80. Cho sơ đồ phản ứng (theo đúng tỉ lệ mol): E + NaOH  X + Y F + 3NaOH  X + Y + 2Z 2X + H2SO4  2T + Na2SO4 Biết E, F là những este no, mạch hở công thức phân tử có dạng C nHmOn (E, F chỉ chứa nhóm chức este trong phân tử). Cho các phát biểu sau: (a) Hai chất E và Z có cùng số nguyên tử cacbon. (b) Chất Z là hợp chất hữu cơ tạp chức. (c) Từ chất Y có thể điều chế trực tiếp được CH3COOH. (d) Chất F là este của glixerol với axit caboxylic. (e) Chất T được sử dụng để điều chế khí CO trong phòng thí nghiệm. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 5. C. 2. D. 3. HẾT
  5. I. MA TRẬN ĐỀ: CẤP ĐỘ NHẬN THỨC Lớp CHUYÊN ĐỀ Vận dụng TỔNG Biết Hiểu Vận dụng cao Este – lipit 2 2 1 1 6 Cacbohidrat 1 2 3 Amin – Aminoaxit - Protein 2 1 3 Polime và vật liệu 1 1 2 12 Đại cương kim loại 3 2 1 6 Kiềm – Kiềm thổ - Nhôm 5 1 6 Crom – Sắt 2 1 1 4 Thực hành thí nghiệm 1 1 Hoá học thực tiễn 1 1 Điện li 1 1 Phi kim 1 1 11 Đại cương - Hiđrocacbon 1 Ancol – Anđehit – Axit 1 1 Tổng hợp hoá vô cơ 1 1 2 Tổng hợp hoá hữu cơ 2 2 II. ĐÁNH GIÁ – NHẬN XÉT: - Số lượng câu hỏi tập trung chủ yếu ở các phần kiến thức: + Este, lipit. + Đại cương về kim loại. + Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm và hợp chất. - Về sự phân bổ kiến thức theo lớp: + Lớp 11: Chiếm khoảng 10%. + Lớp 12: Chiếm khoảng 90%. - Các câu hỏi cơ bản trải dài toàn bộ chương trình lớp 12 và một số kiến thức cơ bản của lớp 11. - Các chuyên đề có câu hỏi khó: + Bài toán hỗn hợp các chất hữu cơ bền. + Bài toán hỗn hợp chất béo, axit béo. + Biện luận cấu tạo của các hợp chất hữu cơ. + Bài toán hỗn hợp của Fe và hợp chất. + Bài toán điện phân. + Bài toán CO2, muối cacbonat.
  6. ĐÁP ÁN 41-D 42-D 43-B 44-A 45-D 46-C 47-B 48-A 49-B 50-B 51-C 52-A 53-D 54-D 55-C 56-D 57-C 58-A 59-C 60-C 61-C 62-B 63-B 64-D 65-A 66-A 67-A 68-C 69-C 70-C 71-A 72-D 73-B 74-C 75-A 76-C 77-B 78-D 79-A 80-A HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT Câu 67. Chọn A. m = m + m n = 0,8 mol muối kim loại Cl Cl Bảo toàn điện tích: n = 2n n 0,4 mol Cl O2 O2 moxit = mkim loại + mO = 18,3 gam Câu 70. Chọn C. CnH2nO2 + (1,5n - 1)O2 nCO2 + nH2O a a Ta có: a.(1,5n – 1) = a.n n = 2 X là HCOOCH3 (0,1 mol) mHCOOK = 8,4 gam. Câu 71. Chọn A. (a) Đúng. (b) Sai, C2H5OH có nhiệt độ sôi thấp hơn CH 3COOH do C2H5OH có phân tử khối nhỏ hơn, liên kết H liên phân tử kém bền hơn CH3COOH. (c) Sai, Val có môi trường trung tính. (d) Đúng, tơ tằm kém bền với nhiệt, nhiệt độ cao sẽ làm tơ tằm bị nhăn, thủng. (e) Đúng, chuối xanh chứa tinh bột nên tạo màu xanh tím với iot. Câu 72. Chọn D. (1) 2Ca(OH)2 + Mg(HCO3)2 CaCO3 + Mg(OH)2 + 2H2O (2) FeCl2 + 3AgNO3 Fe(NO3)3 + 2AgCl + Ag (3) Ba + 2H2O Ba(OH)2 + H2 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 dư 3BaSO4 + 2Al(OH)3 (4) CuCl2 + 2NaOH Cu(OH)2 + 2NaCl n OH 8 (5) Tỉ lệ Tạo Ba3(PO4)2 và BaHPO4 n 3 H3PO4 Câu 73. Chọn B. Gọi số mol CH3OH và C2H5OH trong 10g X lần lượt là a và b Ta có: 32a + 46b = 10 (1) 716a + 1370b = 291,9 (2) Giải (1) và (2), ta được: a = 0,025; b = 0,2 Khối lượng CH3OH là 32.0,025 = 0,8 (g) 0,8 Phần trăm tạp chất methanol trong X là .100% = 8% 10 Câu 74. Chọn C. nKOH = 134,4.10%/56 = 0,24 mol n trong dung dịch KOH = 134,4.90%/18 = 6,72 mol H2O Đặt x, y tương ứng là số mol các triglixerit và các axit béo nKOH = 3x + y = 0,24
  7. Y gồm C3H5(OH)3 (x mol) và H2O (y + 6,72 mol) m bình tăng = 89x + 17(y + 6,72) = 121,056 x = 0,072; y = 0,024 Bảo toàn khối lượng: mX + mKOH = mmuối + m mH O (sản phẩm) mmuối = 75,216 gam C3H5 OH 3 2 Câu 75. Chọn A. Đặt a, b, c lần lượt là khối lượng của ba loại phân bón trên mN 20%a 0,2a n N 0,2a /14 +) Phân NPK có: m 20%a 0,2a n 0,2a.2 /142 P2O5 P m 15%a 0,15a nK 0,15a.2 / 94 K2O +) Phân kali có: m 60% b 0,6b n 0,6b.2 / 94 K2O K + Phân urê có: mN 46%c 0,46c mN 150 0,2a 0,46c a 297,74 31 1 hecta đất cần: m 26 a b 108,34 a b c 602,71 P 355 c 196,63 117a 117b m 91 K 940 235 Vậy 10 hecta đất cần 6027,1 kg. Câu 76. Chọn C. 2+ + - Thêm dung dịch AgNO3 vào Y thấy xuất hiện khí NO chứng tỏ Y chứa Fe , H dư và không có NO3 . nAgCl = 0,24 mol nAg = 0,01 mol Bảo toàn electron: n 3n n 0,04 mol và n = 4n = 0,04 mol Fe2 NO Ag H dư NO Dung dịch Y chứa Fe2+ (0,04), H+ dư (0,04), Cl- (0,24), bảo toàn điện tích n = 0,04 mol Fe3 Ban đầu đặt a, b, c là số mol Fe, Fe3O4 và Fe(NO3)2 mX = 56a + 232b + 180c = 5,956 (1) nFe = a + 3b + c = 0,04 + 0,04 (2) Bảo toàn H n = 0,11 mol H2O Bảo toàn O: 4b + 6c + 0,02.3 = 0,03 + 0,11 (3) Từ (1), (2), (3) a = 0,0445; b = 0,0095; c = 0,007 %m = 37,00%. Fe3O4 Câu 77. Chọn B. Khí thoát ra khỏi bình Na là este và H2, khi dẫn qua Ni chúng phản ứng vừa đủ với nhau tạo chất hữu cơ duy nhất R là CnH2n-2O4 CnH2n-2O4 + (1,5n – 2,5)O2 nCO2 + (n – 1)H2O n = 0,32 mol 0,44(n – 1) = 0,32(1,5n – 2,5) n = 9: R là C H O H2O 9 16 4 Các gốc axit trong R không trùng nhau và ít nhất 3C nên R là (C2H5COO)(C3H7COO)C2H4 (0,04 mol) n = 0,4; n = 2 n = 0,08 mol Na ban đầu Na dư H2 n phản ứng với E = 0,32 mol n = 0,16 mol Na H2 n = 4n nên T là (C HCOO)(C H COO)C H H2 R 2 3 3 2 4 E gồm: X là CH≡C-COOH: x mol; Y là C3H3COOH: y mol; Z là C2H4(OH)2: z mol; T là (C2HCOO)(C3H3COO)C2H4 (0,04 mol)
  8. nNa phản ứng = x + y + 2z = 0,32 (1) mE = 70x + 84y + 62z + 180.0,04 = 22,56 (2) n = 2,5x + 4y + 2,5z + 0,04.9 = 0,968 (3) O2 x = 0,096; y = 0,032; z = 0,096 Vậy %mY = 11,91%. Câu 78. Chọn D. Loại A, C do NaOH + NaHCO3 chỉ có 1 phản ứng với mọi tỉ lệ. Loại B do KCl không phản ứng được với X, Y. Chọn D: E là H3PO4, X và Y là 2 trong 3 chất Na3PO4, Na2HPO4, NaH2PO4 Z là Ca3(PO4)2. Câu 79. Chọn A. Đặt CuSO4 (4x mol) và HCl (3x mol) Cho Fe tác dụng với Y thu được khí H2 và hỗn hợp rắn T (chứa 2 kim loại Fe dư, Cu) 2+ + 2- Y chứa Cu dư (y mol), H , SO4 (4x mol) Ta có: n 2n = 0,375 mol BTĐT: 2y = 4x.2 – 0,375 (1) H H2 Tại catot có Cu (4x – y mol) còn tại anot có Cl2 (1,5x mol) và O2 (z mol) BT e: 2.(4x – y) = 1,5x.2 + 4z (2) Theo khối lượng giảm: 64.(4x – y) + 71.1,5x + 32z = 21,1875 (3) Từ (1), (2), (3) suy ra: x = 0,075 ; y = 0,1125 ; z = 0,0375 Khi cho 22,5 gam Fe tác dụng với Y thì: nFe pư = n H2 nCu2 = 0,3 mol Kim loại thu được gồm Fe dư và Cu (0,1125 mol) m = 22,5 – 0,3.56 + 0,1125.64 = 12,9 (g). Câu 80. Chọn A. Theo tỉ lệ mol của hai phản ứng đầu thì E đơn chức, F ba chức E là C2H4O2 (HCOOCH3); X là HCOONa; Y là CH3OH F là C6H8O6 (HCOO-CH2-COO-CH2-COO-CH3) Z là HO-CH2-COONa (a) Đúng. (b) Đúng. (c) Đúng: CH3OH + CO CH3COOH (d) Sai. o H2SO4 ,t (e) Đúng: HCOOH  CO + H2O. HẾT