Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 59 (Có ma trận và đáp án)

doc 5 trang thungat 2460
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 59 (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoa_hoc_lop_8_tiet_59_co_ma_tran_va_d.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Hóa học Lớp 8 - Tiết 59 (Có ma trận và đáp án)

  1. TIẾT 59: KIỂM TRA 1 TIẾT- MÔN: HOÁ 8 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông Vận dụng Cộng hiểu Tên chủ đề Cấp độ Cấp độ thấp cao Chủ đề 1: Tính Viết PT chất hóa học của minh họa hidro, nước. tính chất h.h của H2, nước Số câu 1 1 Số điểm 3,0 3,0 đ Tỉ lệ % 30.% 30.% Chủ đề 2: Điều Viết được Bài tập chế khí hidro các PT tính toán trong PTN – Phản điều chế ứng thế H2 trong PTN Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 2,0 4,0 đ Tỉ lệ % 20.% 20.% 40.% Chủ đề 3: Axit – Phân loại, Nhận Bazơ – Muối gọi tên biết hóa được các chất hợp chất Số câu 1 1 2 Số điểm 1,5 1,5 3,0đ Tỉ lệ % 15.% 15.% 30.% Tổng số câu 1 2 2 5 Tổng số điểm 3,0 3,5 3,5 10 Tỉ lệ % 30% 35% 35% 100% Đề kiểm tra: Đề 1 Câu 1: (3 đ) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học? a/ H2 + O2 b/ H2 + Fe3O4 + c/ P2O5 + H2O d/ K + H2O + Câu 2: (1,5 đ)
  2. Hãy phân loại hợp chất và gọi tên các hợp chất có CTHH như sau: Na2CO3, HCl , H3PO4, Fe(OH)3 , Ca(HCO3)2, Al(OH)3. Câu 3: (2 đ): Trong phòng thí nghiệm có các kim loại: Kẽm, nhôm và sắt, dung dịch axit clohđric HCl. Hãy viết các phương trình hóa học có thể có để điều chế khí hiđro. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Câu 4: (1,5 đ) Có 3 lọ mất nhãn đựng riêng biệt các chất lỏng không màu sau: dung dịch HCl, dung dịch NaCl, dung dịch NaOH. Bằng thí nghiệm hóa học nào có thể nhận ra mỗi chất lỏng đựng trong mỗi lọ? Câu 5: (2 đ) Để điều chế khí H 2 người ta cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Tính khối lượng Zn cần dùng để điều chế được 560 ml khí H2 (đktc). Hết Đề 2 Câu 1: (3 đ) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học? a/ H2 + O2 b/ H2 + CuO + c/ K2O + H2O d/ Ba + H2O + Câu 2: (1,5 đ) Hãy phân loại hợp chất và gọi tên các hợp chất có CTHH như sau: NaCl, H2S , H2SO4, Fe(OH)2 , Ca(HSO3)2, Mg(OH)2. Câu 3: (2 đ): Trong phòng thí nghiệm có các kim loại: Kẽm, nhôm và sắt, dung dịch axit sunfuric H2SO4 loãng. Hãy viết các phương trình hóa học có thể có để điều chế khí hiđro. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Câu 4: (1,5 đ) Trình bày 1 phương pháp hóa học đề nhận biết mỗi chất rắn màu trắng đựng trong 3 gói bột bị mất nhãn sau: CaO, P2O5, MgO. Câu 5: (2 đ) Tính khối lượng Fe cần dùng để tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, tạo thành 4,48l khí H2 (đktc). Hết Đáp án, thang điểm chấm: Đề 1 Nội dung Tổng Câu 1: (Viết đúng chất và cân bằng đúng: 0,5đ; XĐ đúng loại p.ư (0,25đ) a/ 2H2 + O2 2 H2O (p.ư.hóa hợp) 0,75 đ
  3. b/ 4H2 + Fe3O4 3 Fe + 4H2O (p.ư thế) 0,75 đ c/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (p.ư.hóa hợp) 0,75 đ d/ 2K + 2H2O 2KOH + H2 (p.ư thế) 0,75 đ Câu 2: CTHH Hợp chất Tên gọi Na2CO3 Muối Natri cacbonat 0,25 đ HCl Axit Axit clohidric 0,25 đ H3PO4 Axit Axit photphoric 0,25 đ Fe(OH)3 Bazơ Sắt (III) hidroxit 0,25 đ Ca(HCO3)2 Muối Canxi hidrocacbonat 0,25 đ 0,25 đ Al(OH)3 Bazơ Nhôm hidroxit Câu 3 : Có thể có 3 PTHH: Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,5 đ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5 đ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5 đ Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. 0,5 đ Câu 4: - Lấy từ mỗi lọ 1 giọt dd làm mẫu thử. 0,25 đ - Lần lượt nhỏ lên mẫu giấy quỳ tím: 0,5 đ + Nếu quỳ tím hóa xanh => dd NaOH 0,25 đ +Nếu quỳ tím hóa đỏ => dd HCl 0,25 đ + Quỳ tím không đổi màu: ddNaCl 0,25 đ Câu 5: - Số mol khí H2 được tạo thành : 0,56 / 22,4 = 0,025 (mol) 0,5 đ - PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5 đ 1mol 1mol 0,025 mol <= 0,025 mol 0,5 đ - Khối lượng Zn đã phản ứng là: 0,025 * 65 = 1,625 (g) 0,5 đ *(HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Hết Đề 2 Nội dung Tổng Câu 1: (Viết đúng chất và cân bằng đúng: 0,5đ; XĐ đúng loại p.ư (0,25đ)
  4. a/ 2H2 + O2 2 H2O (p.ư.hóa hợp) 0,75 đ b/ H2 + CuO Cu + H2O (p.ư thế) 0,75 đ c/ K2O + H2O 2KOH (p.ư.hóa hợp) 0,75 đ d/ Ba + H2O Ba(OH)2 + H2 (p.ư thế) 0,75 đ Câu 2: CTHH Hợp chất Tên gọi NaCl Muối Natri clorua 0,25 đ H2S Axit Axit sunfuahidric 0,25 đ H2SO4 Axit Axit sunfuric 0,25đ Fe(OH)2 Bazơ Sắt (II) hidroxit 0,25 đ Ca(HSO3)2 Muối Canxi hidrosunfit 0,25 đ 0,25 đ Mg(OH)2 Bazơ Magie hidroxit Câu 3 : Có thể có 3 PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0,5 đ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0,5 đ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,5 đ Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. 0,5 đ Câu 4: - Trích từ mỗi gói bột một ít bột làm mẫu thử cho vào mỗi ống nghiệm đựng 0,5 đ một ít nước. Chất bột rắn không tan là bột MgO. - Lần lượt nhỏ lên mẫu giấy quỳ tím: 0,5 đ + Nếu quỳ tím hóa xanh => Bột ban đầu là CaO 0,25 đ +Nếu quỳ tím hóa đỏ => Bột ban đầu là P2O5 0,25 đ Câu 5 : - Số mol khí H2 được tạo thành : 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol) 0,5 đ - PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,5 đ 1mol 1mol 0,2 mol <= 0,2 mol 0,5 đ - Khối lượng Fe đã phản ứng là: 0,2 * 56 = 11,2 (g) 0,5 đ *(HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa)   Duyệt của BGH Duyệt của TCM GV ra đề
  5. Trần Quốc Sĩ Hoàng Thị Hiền