Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 10

doc 3 trang thungat 3050
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 10", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_45_phut_mon_hoa_hoc_lop_10.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 45 phút môn Hóa học Lớp 10

  1. I. PHẦN TRẮC NGHIỆM: (4 điểm) Câu 1: Cho phương trình hoá học: SO2 + 2H2S → 3S + 2H2O. Vai trò của SO2 là A. không là chất khử và cũng không là chất oxi hoá. B. vừa là chất khử vừa là chất oxi hoá. C. chất khử. D. chất oxi hoá. Câu 2: Cho phản ứng hoá học: H2S + 4Cl2 + 4H2O → H2SO4 + 8HCl. Câu nào sau đây diễn tả đúng tính chất các chất phản ứng? A. H2S là chất khử, H2O là chất oxi hoá. B. Cl2 là chất oxi hóa, H2S là chất khử. C. H2S là chất oxi hóa, Cl2 là chất khử. D. Cl2 là chất oxi hoá, H2O là chất khử. Câu 3: Cho dãy các kim loại: Na, Mg. Fe, Zn, Cu, Ag, Hg. Số kim loại tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 4: Để phân biệt dung dịch Na2SO4 với dung dịch NaCl, người ta dùng dung dịch A. NaOH. B. BaCl2. C. KNO3. D. HCl. Câu 5: Dung dịch làm quỳ tím hoá đỏ là A. Na2SO4. B. NaOH. C. H2SO4. D. NaCl. Câu 6: Kim loại không phản ứng được với axit H2SO4 đặc, nguội là A. Ag. B. Mg. C. Cu. D. Al. Câu 7: Cấu hình electron của nguyên tử S (Z = 16) là A. 2s22p6. B. 1s22s22p63s23p4. C. 1s22s22p6. D. 3s23p4. Câu 8: Số oxi hoá của S trong SO2, H2S, H2SO4, H2S2O7 lần lượt là A. +4, -2, +6, +6. B. +6, +6, -2, +4. C. +6, -2, +4, +6. D. -2. +6, +4, +6. Câu 9: Lưu huỳnh tác dụng với axit sunfuric đặc nóng: S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O Trong phản ứng này, tỉ lệ số nguyên tử lưu huỳnh bị khử : số nguyên tử lưu huỳnh bị oxi hoá là A. 3 : 1. B. 1 : 2. C. 2 : 1. D. 1 : 3. Câu 10: Chất nào sau đây có liên kết cộng hoá trị không cực? A. Al2S3. B. H2S. C. SO2. D. O2. Câu 11: Hoà tan m gam Al bằng dung dịch H2SO4 (loãng, dư), thu được 3,36 lít H (ở 2 đktc). Giá trị của m là A. 2,70. B. 8,10. C. 5,40. D. 10,8. Câu 12: Cho dãy các chất: NaOH, NaCl, NaNO3, Na2SO4. Chất trong dãy phản ứng được với dung dịch BaCl2 là A. Na2SO4. B. NaOH. C. NaNO3. D. NaCl. II. PHẦN TỰ LUẬN: (6 điểm)
  2. Câu 1: Cho 15 gam hỗn hợp bột kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 (loãng, dư). Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 4,48 lít khí H (đktc) và m gam kim loại 2 không tan. Tính giá trị của m? (Cho Cu = 64, Zn= 65) Câu 2: Viết các phương trình phản ứng hóa học thực hiện sơ đồ chuyển hóa sau (mỗi mũi tên viết một phương trình phản ứng và ghi rõ điều kiện, nếu có): FeS → H2S → SO2 → H2SO4 → K2SO4. Câu 3: Cho 11 gam hỗn hợp A gồm sắt và nhôm phản ứng vừa đủ với dung dịch H2SO4 đặc nóng thu được 10,08 lit khí SO2 (sản phẩm khử duy nhất) (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ khí sinh ra vào 288 gam dung dịch NaOH 10% thu được dung dịch B. a) Viết phương trình phản ứng. b) Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các chất trong hỗn hợp A? c) Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch B? . . .