Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Lường Thị Quỳnh (Có ma trận và đáp án)

docx 4 trang thungat 3990
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Lường Thị Quỳnh (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docxde_kiem_tra_chat_luong_hoc_ky_ii_mon_ngu_van_lop_6_de_1_nam.docx

Nội dung text: Đề kiểm tra chất lượng học kỳ II môn Ngữ văn Lớp 6 - Đề 1 - Năm học 2017-2018 - Lường Thị Quỳnh (Có ma trận và đáp án)

  1. PHÒNG GD - ĐT MAI SƠN ĐỀ KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG HỌC KÌ II TRƯỜNG THCS CHIỀNG LƯƠNG Năm học 2017 - 2018 Môn: Ngữ văn 6 – Đề 1 Thời gian: 90 phút MA TRẬN ĐỀ Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Chủ đề Văn bản - Nêu được nội - Cây Tre Việt dung và nghệ Nam. thuật trong văn bản. Số câu: 1 1 Số điểm: 2 2 Tỉ lệ %: 20 20 Tiếng Việt - Nêu được khái - Lấy được ví dụ - Ẩn dụ niệm ẩn dụ, các có sử dụng ẩn dụ. - Câu trần thuật kiểu ẩn dụ. - Xác định được đơn có từ là. - Nêu được đặc các kiểu câu trần điểm của câu thuật đơn có từ trần thuật đơn có “là” trong ví dụ. từ “là”. Số câu: 1/2 +1/2 1/2 +1/2 2 Số điểm: 1 1 2 Tỉ lệ %: 1 1 20 Tập làm văn - Nêu được đặc Nắm được những - Bố cục chặt chẽ, - Văn miêu tả. điểm của văn đặc điểm cơ bản văn phong sáng bản miêu tả. của người thân. sủa, có tính sáng - Nhận biết tạo đúng thể loại người thân trong văn miêu tả. gia đình mà Những suy nghĩ, mình yêu quý tình cảm của mình nhất. đối với người thân. Số câu: 1+1/3 1/3 1/3 2 Số điểm: 2 2 2 6 Tỉ lệ %: 20 20 20 60 Tổng số câu: 3+1/3 1+1/3 1/3 5 Tổng số điểm: 5 3 2 10 Tỉ lệ %: 50% 30% 20% 100% ĐỀ BÀI
  2. Câu 1: (2 điểm) Em hãy nêu giá trị nội dung và nghệ thuật của văn bản “Cây Tre Việt Nam” của tác giả Thép Mới? Câu 2: (1 điểm) Ẩn dụ là gì? Có mấy kiểu ẩn dụ thường gặp? Lấy ví dụ? Câu 3: (1 điểm) Thế nào là văn miêu tả? Câu 4: (1 điểm) Nêu đặc điểm của câu trần thuật đơn có từ “là”? Xác định chủ ngữ, vị ngữ và cho biết kiểu câu trần thuật đơn có từ “là” trong đoạn văn sau: a) Bồ các là bác chim ri. Chim ri là dì sáo sậu. b) Tre là cánh tay của người nông dân Tre còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. Câu 5: (5 điểm) Em hãy tả lại một người thân trong gia đình mà em yêu quý nhất. HẾT ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
  3. Câu Đáp án Điểm Câu 1 * Nghệ thuật: 1,0 (2,0 - Kết hợp giữa chính luận và trữ tình. điểm) - Xây dựng hình ảnh phong phú, chọn lọc, vừa cụ thể vừa mang tính biểu tượng. - Lựa chọn lời văn giàu nhạc điệu và có tính biểu cảm cao. - Sử dụng thành công các phép so sánh, nhân hóa, điệp ngữ. * Ý nghĩa văn bản: 1,0 - Văn bản cho thấy vẻ đẹp và sự gắn bó của cây Tre đối với đời sống dân tộc ta. Qua đó cho thấy tác giả là người có hiểu biết về cây Tre, có tình cảm sâu nặng, có niềm tin và tự hào chính đáng về Cây Tre Việt Nam Câu 2 - Ẩn dụ là gọi tên sự vật hiện tượng này bằng tên sự vật hiện 0,5 (1,0 tượng khác có nét tương đồng với nó nhằm tăng sức gợi hình, điểm) gợi cảm cho sự diễn đạt. - Có bốn kiểu ẩn dụ thường gặp: 1. Ẩn dụ hình thức. 2. Ẩn dụ cách thức. 3. Ẩn dụ phẩm chất. 4. Ẩn dụ chuyển đổi cảm giác. - Lấy được ví dụ có sử dụng 1 trong 4 kiểu ẩn dụ trên. 0,5 Câu 3 - Văn miêu tả là loại văn nhằm giúp người đọc, người nghe 1,0 (1,0 hình dung những đặc điểm tính chất nổi bật của một sự vật, điểm) sự việc, con người, phong cảnh làm cho những cái đó như hiện lên trước mắt người đọc, người nghe. Trong văn miêu tả, năng lực quan sát của người viết, người nói thường bộc lộ rõ nhất. Câu 4 Trong câu trần thuật đơn không có từ là: 0,5 (1,0 - Vị ngữ thường do động từ hoặc cụm động từ, tính từ hoặc điểm) cụm tính từ tạo thành. - Khi vị ngữ biểu thị ý phủ định, nó kết hợp với các từ không, chưa. a) Bồ các /là bác chim ri. 0,25 CN VN (câu giới thiệu) Chim ri /là dì sáo sậu. 0,25 CN VN (câu giới thiệu) b) Tre /là cánh tay của người nông dân 0,25 CN VN (câu giới thiệu) Tre / còn là nguồn vui duy nhất của tuổi thơ. 0,25 CN VN (câu giới thiệu) Câu 5 1.Yêu cầu chung cần đạt (5,0 a. Về nội dung: điểm) - Giới thiệu được đối tượng miêu tả là người mà em yêu quí nhất. - Lần lượt tả được đặc điểm, hành động của đối tượng miêu
  4. tả đồng thời thể hiện được tình cảm thái độ của bản thân đối với đối tượng đó. b. Về hình thức: Đảm bảo bố cục 3 phần: mở bài, thân bài, kết bài. Văn phong sáng sủa, không dùng từ sai, câu đúng ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sáng sủa. 2. Yêu cầu cụ thể * Mở bài: 1,0 Giới thiệu người mà em yêu quý nhất (Tên, nghề nghiệp, cảm tưởng của em về người ấy) * Thân bài: (Lần lượt miêu tả theo 1 trình tự nhất định) - Hình dáng bên ngoài: + Tầm vóc: cao, thấp, 0,25 + Dáng người: đậm hay mảnh 0,25 + Khuân mặt: tròn, trái xoan, hiền hậu hay nghiêm nghị 0,25 + Mái tóc, nước da có đặc điểm gì? (trắng, nâu, đen ) 0,25 - Tính nết, sở thích ra sao? (vui, cởi mở, thích đọc sách ) 0,5 - Thái độ với mọi người ntn? (yêu thương, quan tâm, chăm 0,5 sóc Với người thân trong gia đình ,Với em, Với mọi người xung quanh ) * Kết bài: - Nêu cảm nghĩ của em về người thân: Yêu thích, biết ơn, 1,0 kính trọng. - Hình ảnh người đó có ảnh hưởng như thế nào với em? 1,0 * Lưu ý: Đáp án chỉ là gợi ý cơ bản, người chấm cần vận dụng một cách linh hoạt để đánh giá từng bài cụ thể cho HS. Cần chú ý đến tính hoàn chỉnh của bài làm, khả năng cảm thụ văn chương, cách lập luận, sự sáng tạo độc đáo của học sinh, không máy móc đếm ý cho điểm. Chiềng Lương, Ngày tháng năm 2018 Kí duyệt của tổ chuyên môn Người ra đề Lường Thị Quỳnh