Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chúa (Có ma trận và đáp án)
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chúa (Có ma trận và đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- de_kiem_tra_hoc_ky_i_mon_sinh_hoc_lop_11_nam_hoc_2016_2017_t.doc
Nội dung text: Đề kiểm tra học kỳ I môn Sinh học Lớp 11 - Năm học 2016-2017 - Trường THPT Tủa Chúa (Có ma trận và đáp án)
- SỞ GD&ĐT ĐIỆN BIÊN TRƯỜNG THPT TỦA CHÙA MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I Năm học: 2016 – 2017 Môn Sinh học – Khối 11 I.MỤC ĐÍCH KIỂM TRA A.Nội dung kiểm tra 1.Chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật 2 .Cảm ứng ở thực vật B.Đối tượng kiểm tra : Học sinh lớp 11 – miền núi II .HÌNH THỨC KIỂM TRA : Tự luận III. NỘI DUNG KIỂM TRA VÀ LẬP MA TRẬN ĐỀ A. Nội dung 1. Nhận biết: - Liệt kê được cấu tạo của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật - Nêu những đặc điểm thích nghi trong cấu tạo và chức năng của các cơ quan tiêu hóa ở các nhóm động vật khác nhau trong những điều kiện sống khác nhau - Nêu được đặc điểm chung của bề mặt hô hấp, các cơ quan hô hấp của động vật ở nước và ở cạn - Nêu được ý nghĩa của tuần hoàn máu - Nêu ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với hệ tuần hoàn hở - Nêu được định nghĩa huyết áp và giải thích được tại sao huyết áp giảm dần trong hệ mạch - Nêu được các kiểu hướng động - Nêu được vai trò của cảm ứng đối với thực vật 2. Thông hiểu - Phân biệt được ứng động sinh trưởng với ứng động không sinh trưởng. Cho ví dụ cụ thể. - Phân biệt ứng động và hướng động - Phân biệt được hệ tuần hoàn hở với hệ tuần hoàn kín, hệ tuần hoàn đơn với hệ tuần hoàn kép - Mô tả được sự biến động của vận tốc máu trong hệ mạch và nêu được nguyên nhân của sự biến động đó 3. Vận dụng thấp - Giải thích được các hiện tượng trong thực tiễn liên quan đến chuyển hóa vật chất và năng lượng ở động vật, cảm ứng ở thực vật: khi nhiệt độ cao cá thường nổi lên mặt nước, bắt giun đất để lên mặt đất khô giun nhanh chết, B.LẬP KHUNG MA TRẬN ĐỀ B .Lập khung ma trận Mức độ Vận Nhận biết Thông hiểu Vận dụng thấp dụng cao Tên chủ đề - Trình bày được Giải thích các hiện Chuyển hóa vật cấu tạo của ống tượng thực tiễn liên chất và năng lượng tiêu hóa ở thú ăn quan đến hô hấp, ở động vật thịt và thú ăn thực tiêu hóa ở động vật
- vật - Nêu được đặc điểm chung của bề mặt hô hấp, các cơ quan hô hấp của động vật ở nước và ở cạn Số câu : 02 Số câu : 01 Số câu :01 40% = 4 điểm 75 %= 3 điểm 25 % = 1 điểm - Nêu được định -Nêu được vai trò Giải thích các hiện Chuyển hóa vật nghĩa huyết áp và của thận và gan tượng thực tiễn liên chất và năng lượng các loại huyết áp trong cân bằng áp quan đến tuần hoàn ở động vật suất thẩm thấu máu ở động vật Số câu :02 Số câu : 01 Số câu: 01 Số câu: 01 30% = 3 điểm 33,3% = 1 điểm 33,3% = 1 điểm 33,4% = 1 điểm - Trình bày được Giải thích các hiện khái niệm hướng tượng thực tiễn liên động, ứng động quan đến cảm ứng Cảm ứng ở thực - Nêu được vai trò thực vật vật của cảm ứng đối với thực vật Số câu : 03 Số câu :01 Số câu: 02 30% = 3điểm 33% = 1 điểm 67% = 2 điểm Tổng số điểm : 10 20% = 2 điểm 40% = 4 điểm 40% = 4 điểm điểm
- SỞ GD& ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THPT TỦA CHÙA MÔN : SINH HỌC 11 Đề số : 01 Thời gian : 45 phút Câu 1: (4 điểm) a.Điền các đặc điểm ( cấu tạo và chức năng ) thích nghi với thức ăn của ống tiêu hóa ở thú ăn thịt và thú ăn thực vật Stt Tên bộ phận Thú ăn thịt Thú ăn thực vật 1 Răng 2 Dạ dày 3 Ruột non 4 Ruột già b. Tại sao thú ăn thực vật phải ăn số lượng thức ăn rất lớn ? Câu 2:(3 điểm) a.Huyết áp là gì ? Huyết áp được chia làm mấy loại ? Tại sao tim đập nhanh và mạnh lại làm huyết áp tăng ; tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm ? b. Trình bày vai trò của gan trong điều hòa lượng đường trong máu ? Câu 3: (2 điểm) a Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào được xem là hướng động, phản ứng nào là ứng động ? 1. Cây nắp ấm bắt sâu bọ. 2. Lá cây trinh nữ khép lại khi bị chạm nhẹ. 3. Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng. 4. Hoa mười giờ nở lúc 10 giờ nếu nhiệt độ thích hợp. 5. Tua quấn ở cây mướp bầu , bí 6. Tế bào khí khổng đóng, mở. b. Lấy một chậu có hạt đậu đã mọc thân và lá , treo ngược để thân quay xuống đất ? Sau một thời gian , thân vẫn quay lên trên. Giải thích ? Câu 4: (1 điểm) . Chứng minh rằng sự đóng mở khí khổng là một dạng cảm ứng của thực vật Hết *Thí sinh không được sử dụng tài liệu; cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- HƯỚNG DẪN CHẤM Biểu Câu Nội dung điểm Câu1 Stt Tên bộ phận Thú ăn thịt Thú ăn thực vật 1 Răng -Răng nanh sác , nhọn , dài - Răng nanh và để cắm và giữ chặt con mồi răng của giống - Răng cửa lấy thịt ra khỏi nhau xương - Răng trước hàm - Răng trước hàm và răng và răng hàm phát 1.25 ăn thịt lớn cắt thịt thành triển có tác dụng các mảnh nhỏ nghiền nát thức ăn 2 Dạ dày -Dạ dày đơn - Dạ dày thỏ , ngựa -Thức ăn được tiêu hóa cơ là dạ dày đơn 1,0 học và hóa học - Dạ dày trâu bò là dạ dày 4 ngăn 3 Ruột non Ngắn Dài 0.25 4 Manh tràng Không phát triển không có Phát triển .Có chứa chức năng tiêu hóa hệ vi sinh vật cộng dinh tiếp tục tiêu 0.5 hóa xenlulozo và các chất dinh dưỡng b. Do thức ăn thú ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số 1,0 lượng thức ăn rất lớn mới đáp ứng nhu cầu của cơ thể Câu2 a. Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch 0,5 Gồm 2 loại : Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương 0,5 - Khi tim đập nhanh và mạnh đẩy một lượng máu lớn nên động mạch gây ra 0,5 áp lực mạnh làm huyết áp tăng - Khi tim đập chậm và yếu đẩy một lượng máu ít nên động mạch gây ra áp 0,5 lực yếu làm huyết áp giảm b. Vai trò của gan - Khi nồng độ Glucozo tăng : Tuyến tụy tiết hoocmon chuyển hóa Glucozo 0,5 thành Glicogen - Khi nồng độ Glucozo giảm : Tuyến tụy tiết hoomon Glucagon chuyển hóa 0,5 Glicogen trong gan thành Glucozo Câu3 a. Hướng động: 3,5 0,5 Ứng động: 1,2,4,6 0,5 b.Thân quay lên trên là do cây cần lấy ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp .Đây 1,0 là phản ứng hướng sáng dương ở thực vật Câu4 - Là dạng ứng động không sinh trưởng 0,5 - Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào hình hạt đậu. Khi tế bào no nước, khí khổng mở để lá thoát hơi nước ra ngoài, khi tế bào thiếu nước, khí khổng đóng lại 0,5 để hạn chế mất nước
- SỞ GD& ĐT ĐIỆN BIÊN ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2016-2017 TRƯỜNG THPT TỦA CHÙA MÔN : SINH HỌC 11 Đề số : 02 Thời gian : 45 phút Câu 1: (4 điểm) a. Hô hấp ở động vật là gì ? Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí b. Tại sao thú ăn thực vật phải ăn số lượng thức ăn rất lớn ? Câu 2:(3 điểm) a.Huyết áp là gì ? Huyết áp được chia làm mấy loại ? Tại sao tim đập nhanh và mạnh lại làm huyết áp tăng ; tim đập chậm và yếu làm huyết áp giảm ? b. Trình bày vai trò của gan trong điều hòa lượng đường trong máu ? Câu 3: (2 điểm) a Trong các phản ứng sau đây, phản ứng nào được xem là hướng động, phản ứng nào là ứng động ? 1. Cây nắp ấm bắt sâu bọ. 2. Lá cây trinh nữ khép lại khi bị chạm nhẹ. 3. Ngọn cây hướng về phía có ánh sáng. 4. Hoa mười giờ nở lúc 10 giờ nếu nhiệt độ thích hợp. 5. Tua quấn ở cây mướp bầu , bí 6. Tế bào khí khổng đóng, mở. b. Lấy một chậu có hạt đậu đã mọc thân và lá , treo ngược để thân quay xuống đất ? Sau một thời gian , thân vẫn quay lên trên. Giải thích ? Câu 4: (1 điểm) . Chứng minh rằng sự đóng mở khí khổng là một dạng cảm ứng của thực vật Hết *Thí sinh không được sử dụng tài liệu; cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
- HƯỚNG DẪN CHẤM ĐỀ 02 Biểu Câu Nội dung điểm Câu1 a.Hô hấp là tập hợp những quá trình trong đó cơ thể lấy Oxi từ bên ngoài vào để oxi 1,0 hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống , đồng thời thải Cacbonic ra ngoài * Đặc điểm của bề mặt trao đổi khí 0,5 - Bề mặt trao đổi khí rộng ( tỉ lệ S/V lớn ) 0,5 -Bề mặt trao đổi khí mỏng và ẩm ướt giúp Oxi và CO2 dễ dàng khuếch tán qua 0,5 - Có nhiều mao mạch và máu có sắc tố hô hấp 0,5 - Có sự lưu thông khí tạo ra sự chênh lệch về nồng độ khí O2 và CO2 để các khí đó dễ dàng khuếch tán qua bề mặt trao đổi khí b. Do thức ăn thú ăn thực vật nghèo chất dinh dưỡng và khó tiêu hóa nên phải ăn số 1,0 lượng thức ăn rất lớn mới đáp ứng nhu cầu của cơ thể Câu2 c. Huyết áp là áp lực máu tác dụng lên thành mạch 0,5 Gồm 2 loại : Huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương 0,5 - Khi tim đập nhanh và mạnh đẩy một lượng máu lớn nên động mạch gây ra 0,5 áp lực mạnh làm huyết áp tăng - Khi tim đập chậm và yếu đẩy một lượng máu ít nên động mạch gây ra áp 0,5 lực yếu làm huyết áp giảm d. Vai trò của gan - Khi nồng độ Glucozo tăng : Tuyến tụy tiết hoocmon chuyển hóa Glucozo 0,5 thành Glicogen - Khi nồng độ Glucozo giảm : Tuyến tụy tiết hoomon Glucagon chuyển hóa 0,5 Glicogen trong gan thành Glucozo Câu3 a. Hướng động: 3,5 0,5 Ứng động: 1,2,4,6 0,5 b.Thân quay lên trên là do cây cần lấy ánh sáng để thực hiện quá trình quang hợp .Đây 1,0 là phản ứng hướng sáng dương ở thực vật Câu4 - Là dạng ứng động không sinh trưởng 0,5 - Do sự thay đổi sức trương nước của tế bào hình hạt đậu. Khi tế bào no nước, khí khổng mở để lá thoát hơi nước ra ngoài, khi tế bào thiếu nước, khí khổng đóng lại 0,5 để hạn chế mất nước