Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 181 - Năm học 2020-2021

pdf 4 trang thungat 7050
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 181 - Năm học 2020-2021", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfde_thi_mon_hoa_hoc_lop_12_khao_sat_chat_luong_hoc_sinh_thpt.pdf

Nội dung text: Đề thi môn Hóa học Lớp 12 - Khảo sát chất lượng học sinh THPT - Mã đề 181 - Năm học 2020-2021

  1. SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH PHÚ THỌ LỚP 12 THPT NĂM HỌC 2020 - 2021 MÔN: HÓA HỌC Mã đề: 181 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề Đề khảo sát có: 04 trang Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = l; C = 12; N = 14; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; Si = 28; P = 31; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Ni = 58, Cu = 64; Zn = 65, Ag = 108, Ba = 137; Các thể tích khí đều đo ở điều kiện tiêu chuẩn; giả thiết các khí sinh ra không tan trong nước. Câu 41: Thủy phân hoàn toàn một lượng tristearin trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được 1 mol glixerol và A. 1 mol natri stearat. B. 3 mol axit stearic. C. 3 mol natri stearat. D. 1 mol axit stearic. Câu 42: Cấu hình electron của các kim loại kiềm thổ có dạng A. [khí hiếm]ns2np2. B. [khí hiếm]ns2. C. [khí hiếm]ns1. D. [khí hiếm]ns2np1. Câu 43: Phát biểu nào sau đây sai? A. Liên kết giữa nhóm CO với nhóm NH của hai đơn vị α -amino axit gọi là liên kết peptit. B. Peptit mạch hở chứa hai liên kết peptit được gọi là đipeptit. C. Ở nhiệt độ thường, các amino axit là chất rắn kết tinh, có nhiệt độ nóng chảy cao và dễ tan trong nước. D. Các peptit đều bị thủy phân trong môi trường axit hoặc môi trường kiềm. Câu 44: Để bảo vệ vỏ tàu biển làm bằng thép, người ta thường gắn vào vỏ tàu (phần ngâm dưới nước) những tấm kim loại A. Cu. B. Zn. C. Sn. D. Pb. Câu 45: Khi nhiệt phân hoàn toàn NaHCO3 thì sản phẩm của phản ứng là A. NaOH, CO2, H2. B. Na2O, CO2, H2O. C. Na2CO3, CO2, H2O. D. NaOH, CO2, H2O. Câu 46: Kim loại nào sau đây không phản ứng với dung dịch HCl? A. Ag. B. Al. C. Mg. D. Fe. Câu 47: Số amin bậc một có công thức phân tử C3H9N là A. 4. B. 2. C. 1. D. 3. Câu 48: Chất nào sau đây là hiđroxit lưỡng tính? A. NaOH. B. Fe(OH)3. C. Mg(OH)2. D. Al(OH)3. Câu 49: Glucozơ không phản ứng với chất nào sau đây? o A. AgNO3/NH3. B. H2/Ni, t . C. Cu(OH)2. D. NaNO3. Câu 50: Dãy gồm các kim loại được xếp theo thứ tự tính khử tăng dần từ trái sang phải là A. Al, Mg, Fe. B. Mg, Fe, Al. C. Fe, Al, Mg. D. Fe, Mg, Al. Câu 51: Ở nhiệt độ thường, kim loại nào sau đây tan được trong nước? A. Mg. B. Ba. C. Cu. D. Fe. Câu 52: Tên gọi của polime có công thức (-CH2-CH2-)n là A. polistiren. B. poli(metyl metacrylat). C. polietilen. D. poli(vinyl clorua). Câu 53: Este etyl fomat có công thức là A. HCOOC2H5. B. HCOOCH=CH2. C. CH3COOCH3. D. HCOOCH3. Trang 1/4 - Mã đề 181
  2. Câu 54: Chất nào sau đây oxi hóa được Zn thành Zn2+? A. Fe. B. Al3+. C. Ca2+. D. Ag+. Câu 55: Số oxi hóa của kim loại kiềm trong hợp chất là A. +2. B. -1. C. +1. D. +3. Câu 56: Thành phần chính của muối ăn là A. BaCl2. B. CaCO3. C. NaCl. D. Mg(NO3)2. Câu 57: Khi điện phân NaCl nóng chảy, ở anot thu được A. Na. B. NaOH. C. NaClO. D. Cl2. Câu 58: Axetilen có công thức phân tử là A. C2H4. B. C6H6. C. C4H4. D. C2H2. Câu 59: Dung dịch nào sau đây làm quỳ tím chuyển sang màu xanh? A. Alanin. B. Phenylamin. C. Glyxin. D. Etylamin. Câu 60: Cho dãy các kim loại: Ag, Fe, Au, Al. Kim loại dẫn điện tốt nhất là A. Fe. B. Al. C. Au. D. Ag. Câu 61: Cho 8,64 gam kim loại R (có hoá trị không đổi) tác dụng với O2, sau một thời gian, thu được 13,44 gam chất rắn X. Hoà tan X bằng dung dịch HCl dư, thấy thoát ra 1,344 lít H2. Kim loại R là A. Mg. B. K. C. Ca. D. Na. Câu 62: Hòa tan hết 8,4 gam kim loại X bằng dung dịch HCl dư, thu được 3,36 lít khí H2. Cho các phát biểu sau: (a) X có tính dẫn điện tốt hơn Cu. (b) X là kim loại nhẹ hơn Al. (c) X có tính khử mạnh hơn Ni. (d) Hợp kim của X với cacbon có nhiều ứng dụng trong đời sống. (e) Cho Cu tác dụng dung dịch chứa X3+ dư, dung dịch sau phản ứng chứa 3 muối. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 4. C. 2. D. 3. Câu 63: Hợp chất hữu cơ X chứa C, H, O, N. Đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X bằng lượng cần vừa đủ 0,0875 mol O2. Sục toàn bộ sản phẩm cháy vào nước vôi trong dư, thấy tách ra 7 gam kết tủa và khối lượng dung dịch thu được giảm 2,39 gam so với khối lượng nước vôi trong ban đầu, đồng thời có 0,336lít khí thoát ra. Khi lấy 4,46 gam X tác dụng vừa đủ với 60 ml dung dịch KOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa m gam 3 chất tan gồm một muối của axit hữu cơ đơn chức và hai muối của hai amino axit (đều chứa một nhóm – COOH và một nhóm –NH2, phân tử khối hơn kém nhau 14 đvC). Giá trị của m là A. 5,80. B. 6,14. C. 6,76. D. 5,44. o Câu 64: Đun 7,36 gam ancol A với H2SO4 đặc (ở 170 C, hiệu suất 75%), thu được 2,688 lít anken. Cho 0,1 mol amin no B phản ứng tối đa với 0,2 mol HCl, thu được 11,9 gam muối. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm A và B rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào bình chứa 100 gam dung dịch H2SO4 81,34%. Sau khi hơi nước được hấp thụ hoàn toàn, thấy nồng độ H2SO4 thu được là 70%. Biết CO2, N2 không bị nước hấp thụ. Giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 12. B. 14. C. 15. D. 13. Câu 65: Nhiệt phân hoàn toàn a gam hỗn hợp X gồm Zn(NO3)2, Cu(OH)2, MgCO3 (có tỉ lệ số mol lần lượt là 1 : 2 : 3), thu được (a - 22,08) gam chất rắn Y. Hòa tan toàn bộ Y bằng dung dịch chứa hỗn hợp HCl 7,3% và H2SO4 9,8% vừa đủ, thu được dung dịch Z. Cô cạn Z, thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là A. 61,1. B. 61,28. C. 51,6. D. 59,7. Câu 66: Hỗn hợp X gồm Cu và Fe3O4. Khử m gam hỗn hợp X bằng khí CO dư (đun nóng), thu được 0,798m gam hỗn hợp kim loại. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl lấy dư, thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Cho dung dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 427,44 gam kết tủa Trang 2/4 - Mã đề 181
  3. và V lít khí NO (đktc). Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HNO3 loãng dư thu được 2,75V lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây? A. 2,68. B. 2,24. C. 2,82. D. 2,71. Câu 67: Cho 0,15 mol H2NC3H5(COOH)2 (axit glutamic) vào 175 ml dung dịch HCl 2M, thu được dung dịch X. Cho X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được dung dịch Y. Cô cạn Y, thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 49,152. B. 49,125. C. 49,512. D. 49,521. Câu 68: Hỗn hợp E gồm ba este no, mạch hở X, Y, Z trong đó có một este hai chức và hai este đơn chức, MX < MY < MZ. Đốt cháy hoàn toàn 3,82 gam E trong O2, thu được H2O và 0,16 mol CO2. Mặt khác, cho 3,82 gam E phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp F gồm hai ancol đồng đẳng kế tiếp và dung dịch chứa 3,38 gam hỗn hợp muối. Đun nóng toàn bộ F với H2SO4 đặc, thu được tối đa 1,99 gam hỗn hợp ba ete. Khối lượng của Y trong 3,82 gam E là A. 0,88 gam. B. 1,46 gam. C. 1,48 gam. D. 0,44 gam. Câu 69: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch CuSO4. (b) Cho dung dịch Fe(NO3)2 vào dung dịch AgNO3. (c) Dẫn khí CO qua ống sứ chứa CuO nung nóng. (d) Cho bột Mg vào lượng dư dung dịch Fe(NO3)3. (e) Điện phân dung dịch CuSO4, với điện cực trơ. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm tạo ra đơn chất là A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 70: Cho các chất sau đây: C2H4, C6H6 (benzen), C6H5CH=CH2, CH3COOH, C2H5OH. Số chất tác dụng được với dung dịch brom là A. 2. B. 5. C. 3. D. 4. Câu 71: Thực hiện các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch H2SO4 vào dung dịch Ba(HCO3)2. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch Ca(HCO3)2. (c) Sục khí 3,2a mol CO2 vào dung dịch hỗn hợp a mol Ba(OH)2 và 1,5a mol NaOH. (d) Cho một mẩu Na vào dung dịch FeSO4. (e) Ở nhiệt độ thường, cho dung dịch NaHCO3 vào dung dịch Ba(NO3)2. Sau khi phản ứng kết thúc, số thí nghiệm tạo thành chất kết tủa là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 72: Hỗn hợp E gồm triglixerit X, axit panmitic và axit stearic. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được 1,41 mol CO2 và 1,39 mol H2O. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 0,08 mol NaOH, kết thúc phản ứng lấy dung dịch đem cô cạn, thu được hỗn hợp 2 muối khan. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong hỗn hợp là A. 35,28%. B. 46,33%. C. 53,67%. D. 64,72%. Câu 73: Phát biểu nào sau đây sai? A. Dung dịch glucozơ và fructozơ đều hoà tan được Cu(OH)2. B. Glucozơ và fructozơ là đồng phân của nhau. C. Glucozơ và saccarozơ đều có phản ứng tráng bạc. D. Glucozơ và saccarozơ đều là cacbohiđrat. Câu 74: Tiến hành các bước thí nghiệm như sau: Bước 1: Cho một nhúm bông vào cốc đựng dung dịch H2SO4 70%, đun nóng đồng thời khuấy đều đến khi thu được dung dịch đồng nhất. Bước 2: Trung hòa dung dịch thu được bằng dung dịch NaOH 10%. Bước 3: Lấy dung dịch sau khi trung hòa cho vào ống nghiệm đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng trên ngọn lửa đèn cồn. Cho các phát biểu sau: (a) Sau bước 1, trong cốc thu được một loại monosaccarit. (b) Có thể thay dung dịch H2SO4 70% trong bước 1 bằng dung dịch H2SO4 10%. (c) Sau bước 3, trên thành ống nghiệm xuất hiện lớp kim loại màu trắng bạc. Trang 3/4 - Mã đề 181
  4. (d) Trong bước 3, có thể thay việc đun trên ngọn lửa đèn cồn bằng cách ngâm trong cốc nước nóng. (e) Thí nghiệm trên dùng để chứng minh xenlulozơ có chứa nhiều nhóm -OH. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5. Câu 75: Cho các phát biểu sau: (a) Sợi bông và tơ tằm có thể phân biệt bằng cách đốt chúng. (b) Dùng dung dịch HCl có thể tách riêng benzen ra khỏi hỗn hợp gồm benzen và anilin. (c) Dung dịch mật ong có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (d) Nhỏ dung dịch iot vào mặt cắt quả chuối xanh, xuất hiện màu xanh tím. (e) Dầu thực vật và dầu nhớt bôi trơn máy đều có thành phần chính là chất béo. Số phát biểu đúng là A. 4. B. 3. C. 1. D. 2. Câu 76: Chất hữu cơ X mạch hở có công thức phân tử là C8H8O4 thỏa mãn sơ đồ phản ứng sau: o X + NaOH  t Y + Z + T H SO,170o C Z  24 F + H2O Z + CuO T + Cu + H2O Cho các phát biểu sau: (a) Từ T điều chế trực tiếp được CH3COOH. (b) Z được dùng để pha chế chất sát khuẩn. (c) Đốt cháy hoàn toàn 1 mol Y, thu được 5 mol sản phẩm. (d) X có đồng phân hình học. (e) Oxi hoá F là phương pháp hiện đại sản xuất T. Số phát biểu đúng là A. 5. B. 2. C. 4. D. 3. Câu 77: Cho m gam glucozơ tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3, thu được 86,4 gam Ag. Nếu lên men m gam glucozơ (hiệu suất 85%) rồi cho toàn bộ khí CO2 thoát ra hấp thụ vào nước vôi trong dư thì lượng kết tủa thu được là A. 48 gam. B. 40 gam. C. 80 gam. D. 68 gam. Câu 78: Cho các polime: Polietilen, xenlulozơ, tinh bột, nilon-6, nilon-6,6, polibutađien. Số polime tổng hợp là A. 2. B. 5. C. 4. D. 3. Câu 79: Cho các phát biểu sau: (a) Hỗn hợp Na và Al2O3 (tỉ lệ mol 2: 1) tan hết trong nước. (b) Đun nóng dung dịch Ca(HCO3)2 có xuất hiện kết tủa. (c) Cho lá Al vào dung dịch HCl thì lá Al bị ăn mòn hóa ọh c. (d) Kim loại Fe oxi hóa được Fe3+ trong dung dịch. (e) Miếng gang để trong không khí ẩm có xảy ra ăn mòn điện hóa. Số nhận xét đúng là A. 3. B. 4. C. 5. D. 2. Câu 80: Amin X tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối có công thức CxHyNH3Cl. Amin X có đặc điểm nào sau đây? A. Đơn chức, bậc 1. B. Hai chức, bậc 1. C. Đơn chức, bậc 2. D. Đơn chức, bậc 3. HẾT Cán bộ coi khảo sát không giải thích gì thêm Họ và tên học sinh Số báo danh . Trang 4/4 - Mã đề 181