Đề kiểm tra 1 tiết môn Học học Lớp 8 - Tiết 50 (Có đáp án và ma trận)

doc 5 trang thungat 4120
Bạn đang xem tài liệu "Đề kiểm tra 1 tiết môn Học học Lớp 8 - Tiết 50 (Có đáp án và ma trận)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • docde_kiem_tra_1_tiet_mon_hoc_hoc_lop_8_tiet_50_co_dap_an_va_ma.doc

Nội dung text: Đề kiểm tra 1 tiết môn Học học Lớp 8 - Tiết 50 (Có đáp án và ma trận)

  1. TIẾT 50: KIỂM TRA 1 TIẾT- MÔN: HOÁ 8 MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Cấp độ Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Cộng Tên chủ đề Cấp độ Cấp độ thấp cao Chủ đề 1: Tính chất Viết PT hóa học của hidro, minh họa nước. tính chất h.h của H2, nước Số câu 1 1 Số điểm 3,0 3,0 đ Tỉ lệ % 30.% 30.% Chủ đề 2: Điều chế Viết được Bài tập tính khí hidro trong PTN các PT điều toán – Phản ứng thế chế H2 trong PTN Số câu 1 1 2 Số điểm 2,0 2,0 4,0 đ Tỉ lệ % 20.% 20.% 40.% Chủ đề 3: Oxit. Phân loại, Nhận biết Nhận biết hóa chất. gọi tên được hóa chất oxit Số câu 1 1 2 Số điểm 1,5 1,5 3,0đ Tỉ lệ % 15.% 15.% 30.% Tổng số câu 1 2 2 5 Tổng số điểm 3,0 3,5 3,5 10 Tỉ lệ % 30% 35% 35% 100%
  2. Đề kiểm tra: Đề 1 Câu 1: (3 đ) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học? a/ H2 + O2 b/ H2 + Fe3O4 + c/ P2O5 + H2O d/ K + H2O + Câu 2: (1,5 đ) Hãy phân loại và gọi tên các oxit có CTHH như sau: Na2O, P2O5, FeO. Câu 3: (2 đ): Trong phòng thí nghiệm có các kim loại: Kẽm, nhôm và sắt, dung dịch axit clohđric HCl. Hãy viết các phương trình hóa học có thể có để điều chế khí hiđro. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Câu 4: (1,5 đ) Có 2 lọ mất nhãn đựng riêng biệt hai chất lỏng không màu sau: dung dịch H3PO4, dung dịch NaOH. Hãy dùng quỳ tím để nhận ra mỗi chất lỏng đựng trong mỗi lọ. Câu 5: (2 đ) Để điều chế khí H 2 người ta cho Zn tác dụng với dung dịch HCl. Tính khối lượng Zn cần dùng để điều chế được 560 ml khí H2 (đktc). Hết Đề 2 Câu 1: (3 đ) Lập phương trình hóa học của các sơ đồ phản ứng sau và cho biết mỗi phản ứng thuộc loại phản ứng hóa học nào đã học? a/ H2 + O2 b/ H2 + CuO + c/ K2O + H2O d/ Ba + H2O + Câu 2: (1,5 đ) Hãy phân loại và gọi tên các oxit có CTHH như sau: BaO, SO3, Fe2O3. Câu 3: (2 đ): Trong phòng thí nghiệm có các kim loại: Kẽm, nhôm và sắt, dung dịch axit clohđric H2SO4. Hãy viết các phương trình hóa học có thể có để điều chế khí hiđro. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng gì? Câu 4: (1,5 đ) Trình bày 1 phương pháp hóa học đề nhận biết mỗi chất rắn màu trắng đựng trong 2 gói bột bị mất nhãn sau: P2O5, CaO. Câu 5: (2 đ) Tính khối lượng Fe cần dùng để tác dụng hết với dung dịch H 2SO4 loãng, tạo thành 4,48l khí H2 (đktc). Hết Đáp án, thang điểm chấm: Đề 1 Nội dung Điểm Câu 1: (Viết đúng chất và cân bằng đúng: 0,5đ; XĐ đúng loại p.ư (0,25đ) a/ 2H2 + O2 2 H2O (p.ư.hóa hợp) 0,75 đ b/ 4H2 + Fe3O4 3 Fe + 4H2O (p.ư thế) 0,75 đ c/ P2O5 + 3H2O 2H3PO4 (p.ư.hóa hợp) 0,75 đ d/ 2K + 2H2O 2KOH + H2 (p.ư thế) 0,75 đ
  3. Câu 2: CTHH Hợp chất Tên gọi Na2O Oxit bazơ Natri oxit 0,5 đ P2O5 Oxit axit Điphotpho pentaoxit 0,5 đ FeO Oxit bazơ Sắt (II) oxit 0,5 đ Câu 3 : Có thể có 3 PTHH: Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2 0,5 đ Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5 đ Fe + 2HCl FeCl2 + H2 0,5 đ Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. 0,5 đ Câu 4: - Lấy từ mỗi lọ 1 giọt dd làm mẫu thử. 0,5 đ - Lần lượt nhỏ lên mẫu giấy quỳ tím: 0,5 đ + Nếu quỳ tím hóa xanh => dd NaOH 0,25 đ +Nếu quỳ tím hóa đỏ => dd H3PO4 0,25 đ Câu 5: - Số mol khí H2 được tạo thành : 0,56 / 22,4 = 0,025 (mol) 0,5 đ - PTHH: Zn + 2HCl ZnCl2 + H2 0,5 đ 1mol 1mol 0,025 mol <= 0,025 mol 0,5 đ - Khối lượng Zn đã phản ứng là: 0,025 * 65 = 1,625 (g) 0,5 đ *(HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Đề 2 Nội dung Điểm Câu 1: (Viết đúng chất và cân bằng đúng: 0,5đ; XĐ đúng loại p.ư (0,25đ) a/ 2H2 + O2 2 H2O (p.ư.hóa hợp) 0,75 đ b/ H2 + CuO Cu + H2O (p.ư thế) 0,75 đ c/ K2O + H2O 2KOH (p.ư.hóa hợp) 0,75 đ d/ Ba + H2O Ba(OH)2 + H2 (p.ư thế) : , ,. 0,75 đ Câu 2: CTHH Hợp chất Tên gọi BaO Oxit bazơ Bari oxit 0,5 đ SO3 Oxit axit Lưu huỳnh trioxit 0,5 đ Fe2O3 Oxit bazơ Sắt (III) oxit 0,5 đ Câu 3 : Có thể có 3 PTHH: 2Al + 3H2SO4 Al2(SO4)3 + 3H2 0,5 đ Zn + H2SO4 ZnSO4 + H2 0,5 đ Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,5 đ
  4. Các phản ứng trên thuộc loại phản ứng thế. 0,5 đ Câu 4: P2O5, CaO. - Trích từ mỗi gói bột một ít bột làm mẫu thử cho vào mỗi ống nghiệm đựng 0,5 đ một ít nước. - Lần lượt nhỏ lên mẫu giấy quỳ tím: 0,5 đ + Nếu quỳ tím hóa xanh => Bột ban đầu là CaO 0,25 đ +Nếu quỳ tím hóa đỏ => Bột ban đầu là P2O5 0,25 đ Câu 5 : - Số mol khí H2 được tạo thành : 4,48 / 22,4 = 0,2 (mol) 0,5 đ - PTHH: Fe + H2SO4 FeSO4 + H2 0,5 đ 1mol 1mol 0,2 mol <= 0,2 mol 0,5 đ - Khối lượng Fe đã phản ứng là: 0,2 * 56 = 11,2 (g) 0,5 đ *(HS giải theo cách khác đúng vẫn cho điểm tối đa) Duyệt của BGH Duyệt của TCM GV ra đề Võ Xuân Toàn Hoàng Thị Hiền